Chào Cờ
Tiết 2+3 Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC TIÊU :
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật,
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : sách
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
Tuần 10 Thứ hai ngày 21/10/2013 Chào Cờ Tiết 2+3 Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I/ MỤC TIÊU : - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật, -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : sách 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. On định: kiểm tra bài cũ Bài mới Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. -Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ong bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu. Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, . -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc). -Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,// -Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. -Trò chơi “Bảo thổi:. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1. Mục tiêu : Hiểu bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình nên đã có sáng kiến là chọn một ngày làm lễ cho ông bà. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -Vì sao ? -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. -Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. -Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? 4.Củng cố : -Câu chuyện sẽ diễn tiến ra sao nữa chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua tiết học sau. 5. Dặn dò – Đọc bài. Hát -Sáng kiến của bé Hà. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS luyện đọc các từ : -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -3 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Tham gia trò chơi. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. - -1 em đọc lại đoạn 1. -Đọc đoạn 1.Tìm hiểu đoạn 2-3. ******************** SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật, -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2. Bài cũ : Gọi 4 em đọc đoạn 1. -Bé Hà có sáng kiến gì? -Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. -Hai bố con Hà quyết định chọn ngày nào ? Vì sao ? -Ngày lập đông, vì trời rét mọi người quan tâm đến sức khoẻ các cụ. -Sáng kiến của Hà chứng tỏ bé có tình cảm như thế nào với ông bà ? -Bé rất kính trọng, yêu quý ông bà. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2-3. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2-3.Biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 2-3. Đọc từng câu . -Kết hợp phát âm luyện phát âm ( mục tiêu) -Hướng dẫn ngắt giọng. -Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung bài . Qua đó các em phải biết kính trọng và yêu quý ông bà. -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. -Ai đã gở bí giúp bé ? Bố thì thầm vào tai bé mách nước, Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố. -Hà đã tặng ông bà món quà gì ? Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. -GV : Món quà của Hà có được ông bà thích không ? Chùm điểm mười của Hà làm ông bà thích. -Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà. -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”? Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà. -Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm gì ? Chăm học, ngoan ngoãn Luyện đọc lại . Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Qua bài, em học tập được đức tính gì ? Của ai ? Kính trọng, yêu quý ông bà của bé Hà. -Giáo dục tư tưởng : Kính trọng, yêu quý ông bà. Nhận xét . 5. Dặn dò- đọc bài. Hát -4 em đọc và TLCH. HS nhắc -Theo dõi, đọc thầm.1 em giỏi đọc. -Học sinh nối tiếp đọc từng câu . -HS phát âm (vài em ). -HS ngắt nhịp trong SGK/tr 78. -1 em đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời HS trả lời - HS trả lời HS trả lời - HS trả lời - - - -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -Nhiều em thi đọc. - -Đọc bài. ****************************************************** Tiết 4 : Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a =b; a + x = b ( với a,blà các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. Bài tập cần làm 1, 2(cột 1,2),4, 5 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Luyện tập. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ rong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chon. Bài 1 -Vì sao x = 10 – 8 -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét , cho điểm. Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ? Cam & Quýt : 45 quả. Cam : 25 quả. -Bài toán hỏi gì ? Quýt : ? quả -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? -Thực hiện : 45 – 25 . -Vì sao ? -45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. giải Số quýt có : 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số : 20 quả quýt. Bài 5 : 3.Củng cố : Trò chơi : Hoa đua nở (STK/ tr 122) -Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. 5.: Dặn dò- Xem lại cách giải toán có lời văn. Hát -1 em nêu. -3 em lên bảng làm. Lớp bảng con. - HS nhắc lại -HS làm bài.3 em lên bảng -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Làm bài. - -1 em đọc đề. HS trả lời . -.Giải vở. -Tự làm -Chia 2 đội. -Xem lại bài. Tiết 5: Đạo đức. CHĂM CHỈ HỌC TẬP I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : -Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ? -Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ cô yêu cầu. -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến. -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Chăm chỉ học tập/ tiết 2. Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. -Giáo viên phát phiếu thảo luận. -Yêu cầu thảo luận : -Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào. -Giáo viên nhận xét, chốt ý : Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau : a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra. c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. -Giáo viên kết luận. a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập. b/Tán thành. c/Tán thành. d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. -Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”. -Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!” 1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học- tập không ? Vì sao ? Không phải học như vậy là chăm học vì các em cũng phải có thời gian giải trí. 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy. -GV kết luận :(SGV/tr 42) Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. - Kết luận (SGV/ tr 42). Hoạt động 4 : Luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng những điều đã học để làm đúng bài tập. 4.Củng cố : - Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ? Việc học đạt kết quả tốt -Nhận xét 5. Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học học sinh học thuộc bài, và chăm chỉ trong học tập Hát HS trả lời HS trả lời HS nhắc lại -Thảo luận nhóm bàn cách ... u bài 3. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống. -Cuối câu hỏi -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ? -Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai . -Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại). Họ nội Họ ngoại + Ong nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô + Ong ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, .. -Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết. -Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? -Cuối câu hỏi. -GV nhận xét , chốt lời giải đúng. -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? 4.Củng cố : Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ? -Nhận xét tiết học. 5 : Dặn dò- Học bài, làm bài. Hát . . HS trả lời . HS trả lời HS nhắc lại . -1 em đọc : -SGK/ tr 78 đọc thầm bài. -HS nêu các từ : -Vài em đọc các từ . -2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở. -1-2 em đọc lại kết quả. -Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn. -1 em đọc câu chuyện. . -3 em làm trên giấy khổ to. - Lớp làm vở. -3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài. -2-3 em đọc lại. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. HS trả lời Tiết 3 CHÍNH TẢ: ÔNG VÀ CHÁU. I/ MỤC TIÊU : -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng hai khổ thơ. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới + Giới thiệu bài -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. -Ôn luyện viết chính tả bài : Ong và cháu. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 . Hỏi đáp : Bài thơ có tên gì ? -Ong và cháu -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng cuộc ? -Cháu thắng cuộc -Khi đó ông đã nói gì ? -Cháu khoẻ hơn ông -Bài có mấy khổ thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Hai khổ thơ, có 5 chữ -Trong đoạn này có những dấu câu nào? -Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép -Đây là văn xuôi hay thơ ? -Thơ -Em trình bày như thế nào ? -Viết mỗi câu xuống dòng b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. xế chiều, rạng sáng c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. 4 . Tổng kết-Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. Hát -1 em đọc lại. HS trả lời . HS trả lời . HS trả lời . . HS trả lời . HS trả lời . -Bảng con :. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. Tiết 4 MT( GV Chuyên) Thứ sáu ngày 25/10/2013 Tiết 1: Toán 51 - 15 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, trong phạm vi 100, dạng 51-15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li) Bài tập cần làm: 1(cột 1,2,3), 2(a,b), 4 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. 51 - 15 Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15. A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? -Thực hiện phép trừ 51 – 15 B/ Tìm kết quả. -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. Gợi ý : -51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ? -Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ? -Lấy que tính và nói có 51 que tính, bớt 15 que tính, còn 36 que tính. -15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Gồm 1 chục và 5 que tính rời. -Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. Vậy 51 – 15 = 36 -Em đặt tính như thế nào ? 51 Viết 51 rồi viết 15 xuống -1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. 36 dấu –và kẻ gạch ngang -Em thực hiện phép tính như thế nào? Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36 Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ). Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. Bài 1: 81 – 46 51 – 19 61 – 25 . Bài 2 : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính. -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? hình tam giác -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? Nối 3 điểm với nhau Nhận xét cho điểm. * HS Khá Giỏi Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhận xét. 4.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. 5. Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về học thuộc dạng 51 - 15 Hát -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. HS nhắc lai6 -Nghe và phân tích. . -Thao tác trên que tính. HS trả lời HS trả lời -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp. . -. -Nhiều em nhắc lại. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. HS trả lời -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -Làm vở. -1 em nêu :. -. HS trả lời -Cả lớp vẽ hình trên giấy ôli - HS nêu cách thực hiện. Tiết 2: Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà: - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định: 2.Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Sáng kiến của bé Hà. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật. biết nhận xét đánh giá bạn kể. -Bài yêu cầu gì? Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà. Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý : -Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà. -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? -Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả -Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ? -Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già. -Kể trong nhóm. -Đoạn 2 : -Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ? Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. -Đoạn 3 : -Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ? Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. -Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. -Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ? -Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà. -Nhận xét tiết học. 5 : Dặn dò - Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. Hát -4 em kể lại câu chuyện theo vai HS nhắc lại - - -1 em kể đoạn 1 làm mẫu -. HS trả lời HS trả lời HS trả lời -. . HS trả lời -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm HS trả lời -. HS trả lời - HS trả lời -. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. -Nhận xét bạn kể. -3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. 2-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. HS trả lời -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tiết 3 Thể dục (GV Chuyên) Tiết 4 Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I/ MỤC TIÊU : - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Kể về người thân Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng Bài 2 :Yêu cầu gì ? -Làm bàiviết. -Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.-Nhận xét , chấm điểm. 4.Củng cố : Hôm nay học câu chuyện gì ? -Kể chuyện người thân. -Nhận xét tiết học. 5. Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS khá giỏi về tập kể và viết lại câu chuyện. Hát -Theo dõi. HS nhắc lại -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. . -Nhận xét bạn kể. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình HS trả lời SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: