Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 8

Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 8

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :- cổng trường , ra chơi , nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới như :gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò .

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh . Cô vừa yêu thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người .

B / Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN 8
Từ ngày 11/10 đến ngày 15/10/2010
Thứ 
Môn
Tiết 
Tựa bài
Nội dung điều chỉnh
Hai
11/10
TĐ
TĐ
T
Đ Đ
SHDC
28
29
36
8
8
Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
36+5
Chăm làm việc nhà ( Tiết 2)
Tuần 8
Bỏ BT4
Bỏ HĐ1, tiết 1.
Ba
12/10
CT
KC
T
TD
15
8
37
15
Tập chép: Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
luyện tập
Động tác vươn thở tay, chân, lườn và 
bụng, nhả, toàn thân.trò chơi” bịt mắt bắt dê”
Bỏ BT3
Tư
13/10
TĐ
T
LTVC
TC
HN
30
38
8
8
8
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Từ chỉ hoạt động, trạng thái,dấu phẩy
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( Tiết 2)
Ôn tập 3 bài hát đã học
Bỏ BT4, 
Bỏ HĐ3 nghe nhạc
Năm
14/10
MT
T
TV
TNX
TD
8
39
8
8
16
Thưởng thức mĩ thuật xem tranh: Tiếng đàn bầu.
Luyện tập
Chữ hoa G
Ăn uống sạch sẽ
Động tác vươn thở tay, chân, lườn và bụng , nhảy.. .Trò chơi” Bịt mắt bắt dê”
BT2,5bỏ
Bỏ đi đều và hát
Sáu
15/10
TLV
CT
T
SHL
ATGT
8
16
40
8
8
Mời nhờ yêu cầu, đề nghị.Kể ngắn theo câu hỏi
Nghe viết: Bàn tay dịu dàng
Phép cộng có tổng bằng 100
Tuần 7
Đi bộ và qua đường an toàn.
Bỏ bài 3
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
A/ Mục đích yêu cầu : 
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :- cổng trường , ra chơi , nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét 
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới như :gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò . 
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh . Cô vừa yêu thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người .
B / Chuẩn bị 
-Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
 1. Bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi . 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
-Cho lớp hát bài cô giáo như mẹ hiền .
-Để biết tình cảm cô giáo đối với học sinh thế nào Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Người mẹ hiền ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện .
- Gọi một em đọc lại .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước 
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
 Tiết 2 
 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
-Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? 
- Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào ?
-Chuyện gì xảy ra khi hai bạn chui qua chỗ tường thủng . Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài 
- Gọi một em đọc đoạn 2 và 3 .
- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng ? 
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ? 
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
-Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
-Theo em tại sao côgiáo được ví là người mẹhiền ? 
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- HS hát bài “ Mẹ của em ở trường “
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em đọc bài “ Cô giáo lớp em “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lớp hát bài : “Cô giáo như mẹ hiền “ .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : cổng trường , ra chơi , nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét 
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu hết đoạn 2.
- Giờ ra chơi ,/ Minh thì thầm với Nam :// 
 “ Ngoài phố có gánh xiếc .// Bọn mình ra xem đi!”//...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc.Lớp đọc thầm đoạn 1
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc .
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng .
-Đọc đoạn 2 , 3.
-Bác bảo vệ .
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : “ Cậu nào đây ? Trốn học hả ?”.
-Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại , đỡ em ngồi dậy , phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp .
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò .
- Cô xoa đầu và an ủi Nam .
- Nam cảm thấy xấu hổ .
Minh rthập thò ngoài cửa khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam xin lỗi cô .
- Là cô giáo .
- Vì cô gần gũi và thương yêu học sinh .
- Các nhóm tự phân ra các vai : - Người dẫn chuyện , cô giáo , Minh , Nam , Bác bảo vệ.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc theo vai .
- Hát bài hát . 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán
36 + 15
A/ Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15 . 
-Ap dụng kiến thức để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
B/ Chuẩn bị :
- Que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện 46+ 4 và 48 + 6 , nêu cách làm đối với phép tính 47 + 6 
- HS2 : Tính nhẩm : 36 + 5 + 4 ; 96 + 7 + 2 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 .
* Giới thiệu phép cộng 36 +15
- Nêu bài toán : có 36 que tính thêm 15 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
* Tìm kết quả : - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Hỏi :- 36 que tính thêm 15 que tính bằng bao nhiêu que tính . 
-Yêu cầu nêu cách làm .
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
- Nêu cách đặt tính và cách tính : 26 + 38
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Muốn tính tổng các số hạng đã biết ntn?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . 
Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu .
- Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi tóm tắt đề lên bảng.
 Tóm tắt: Gạo : 46 kg 
 Ngô : 27 kg 
 Cả hai bao : ... kg ? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
 Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Ghi bảng phép tính 
 -Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết quả 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 36 + 15 
- Làm theo các thao tác trên que tính sau đó đọc kết quả 36 cộng 15 bằng 51 
- 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính .
- Nêu cách đếm .
 36 Viết 36 rồi viết 15 xuống dưới sao 
 +1 5 cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 
 41 3 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 , 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 
Vậy : 36 + 15 = 51
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở,hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Thực hiện phép cộng các số hạng lại với nhau 
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách tính và tính .
- Nhận xét bài bạn .
- Quan sát nêu yêu cầu đề 
- Bao bạo nặng 46 kg .
- Bao ngô nặng 27 kg .
- Cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
Số kilôgam cả hai bao nặng là :
46 + 27 = 73 ( kg )
 Đ/S: 73 kg 
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách làm và điền .
- Các phép tính có kết quả bằng 45 là :
40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2 )
A/ Mục tiêu : Như tiết 1 .
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : Lớp hát bài “Một sợi rơm vàng”
2.Bài mới: 
 a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó cử người lên đóng vai để xử lí tình huống theo phiếu bài tập .
-Tình huống 1 : Lan đang giúp mẹ trông em thì có các bạn đến rủ đi chơi . Lan sẽ làm gì ?
- Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về. Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả . Nam phải làm gì bây giờ ?
-Tình huống 3:Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Trên ti vi đang có phim hay bạn giúp Hoa đi .
- Tình huống 4 : Sơn đã hẹn các bạn đến nhà mình chơi nhưng hôm nay bố mẹ lại đi vắng mà bà lại đang bị ốm em hãy làm gì để giúp bạn Sơn ?
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
- Kết luận : Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào , em cần phải làm xong công việc đó rồi mới làm việc khác .
 b) Hoạt động 2: Trò chơi Điều này đúng hay sai 
- Phổ biến cách chơi . Nêu lần lượt từng ý kiến 
-Yêu cầu học sinh đưa hình vẽ theo qui ước : 
- Đưa mặt cười : Đúng. 
- Đưa mặt mêu : Sai .
a. Làm việc nhà là trách nhiệm người lớn .
b. Trẻ em không phải làm việc nhà .
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khô ... lên trình bày :
-HS1 : Chào bạn ! Tớ đến nhà bạn chơi đây .
-HS2 : Ôi! Chào cậu ! Cậu vào nhà đi !
-Hà ơi ! tớ rất thích bài hát “ Hạt mưa “ Cậu có thể chép giùm tớ không ?
-Đề nghị các bạn hãy giữ trật tự trong lớp học 
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
- Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài .
-Hai em trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi (miệng)
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Đọc đề bài .
- Thực hành viết câu trả lời vào vở .
-Đọc bài viết, lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Chính tả
	 BÀN TAY DỊU DÀNG 
A/ Mục đích yêu cầu :
 -Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi một đoạn trong bài “ Bàn tay dịu dàng “ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi vần ao / au , uôn / .
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 ,3 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cu:
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Bàn tay dịu dàng “ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
 * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đoc. 
-Đoạn trích này ở bài tập nào ?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài ?
- Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Tìm những chữ phải viết hoa trong bài ?
-Từ “ An “ là gì trong câu ?
- Còn các chữ còn lại thì sao ?
-Những chữ nào thì phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu phải viết thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Đọc viết:- Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm 
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
 * Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề .
- Mời một em lên làm mẫu .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
Bài 3 : - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm 
- Phát thẻ từ cho các nhóm yêu cầu thực hiện. 
-Lần lượt mời các nhóm lên gắn từ đúng .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
d) Củng cố - Dặn do:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài 
-Hai em lên bảng viết các từ : xấu hổ , đau chân , trèo cao , con dao , tiếng rao , giao bài tập về nhà , muông thú 
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
- Trong bài “ Bàn tay dịu dàng “ .
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập .
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách 
-Đó là : An , Thầy , Thưa , Bàn .
- Là tên riêng của bạn học sinh 
- Là các chữ đầu câu .
- Các chữ cái đầu câu và danh từ riêng .
- Viết hoa và lùi vào một ô li .
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó : vào lớp, kiểm tra , buồn bã , trìu mến - Hai em lên bảng viết .
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đọc bài .
- Một em lên bảng điền cả lớp làm vào vở .
-ao cá , gáo dừa , nói láo , ngao , nấu cháo , cây sáo , pháo hoa , nhổn nháo , con cáo ,... .
- Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào vở .
-Lớp chia thành nhóm nhỏmỗi nhóm 3 em .
- Thảo luận nhóm .
- Cử 2 bạn lên thi gắn nhanh gắn đúng từ .
- Từ cần gắn : da dẻ - ra - gia - con dao - rao - giao .
- Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Toán
 	 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
A/ Mục tiêu :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục )có tổng bằng 100 . Ap dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi : Mẫu : 60 + 40 + ? 
- Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 . Vậy 60 + 40 = 100 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
 - Tính nhẩm : 40 + 20 + 10 ; 50 + 10 + 30
10 + 30 + 40 ; 42 + 7 + 4 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có kết quả ghi đến 3 chữ số : “ Phép cộng có tổng bằng 100”
 b) Giới thiệu phép cộng 83 + 17
- Nêu bài toán : có 83 que tính thêm 17 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
* Tìm kết quả : - Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép cộng trên .
- Yêu cầu đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính 
99 + 1 ; 64 + 36
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có em nào nhẩm được không .
-Hướng dẫn nhẩm : - 60 là mấy chục ? 
-40 là mấy chục ?
- 6 chục cộng 4 chục là mấy chục ?
- 10 chục là bao nhiêu?
-Vậy 60 chục cộng 40 chục bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 1 em đọc chữa bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Yêu cầu nêu cách làm câu a ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời hai em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Yêu cầu lớp tự tóm tắt bài toán và giải vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột 
- Nhận xét bài bạn .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 83 + 17 
 83 * Viết 83 rồi viết 17 xuống dưới sao 
 + 17 cho 7 thẳng cột với 3; 1 thẳng cột với 8 
 100 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 3 và 7 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9 , 9 thêm 1 bằng 10 . Vậy : 83 cộng 17 bằng 100 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
-Môt em lên bảng giải bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
-Quan sát nhận xét .
-Có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100
- 6 chục .
- 4 chục .
- 10 chục .
- Là 100 .
- 40 cộng 60 bằng 100.
- 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục .
10 chục bằng 100 . Vậy 60 + 40 = 100 
- Lớp thực hiện vào vở .
- Đọc đề .
- Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất lấy kết quả đó cộng tiếp với 30 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ hai . 
- Đọc đề bài.
- Dạng toán nhiều hơn.
Tóm tắt : Sáng bán : 85 kg 
 Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg 
 Chiều bán : ...Kg?
Bài giải
Số kilôgam đường buổi chiều bán là :
85 + 15 = 100 ( kg )
 Đ/S : 100 kg.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bµi 4 : ®I bé vµ qua ®­êng an toµn
A môc tiªu:
- ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ ®i bé vµ qua ®­êng ®· häc ë líp 1
- HS biÕt c¸ch ®i bé biÕt c¸ch qua ®­êng
-HS biÕt mét sè lo¹i xe ®i trªn ®­êng bé 
- Ph©n biÖt xe th« s¬ vµ xe c¬ giíi
- BiÕt chän n¬i qua ®­êng an toµn
B §å dïng d¹y häc:
 	- PhiÕu häc tËp
C Ho¹t ®éng d¹y häc
ND
H§CGV
H§CHS
I KiÓm tra bµi cò:
- Khi ®i trªn ®­êng cã biÓn b¸o cÊm ta ph¶i ®i nh­ thÕ nµo?
II Bµi míi:
1 Giíi thiÖu bµi:
2 Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t tranh
KL: - Khi ®I bé trªn ®­êng , c¸c em cÇn ®I trªn vØa hÌ, n¬I kh«ng cã vØa hÌ ph¶I ®I s¸t lÒ ®­êng
- §I ®óng ®­êng dµnh cho ng­êi ®I bé..
3 Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh theo nhãm
KL; Khi ®I bé trªn ®­êng c¸c em cÇn quan s¸t ®­êng ®i...
- Cµn quan s¸t kÜ xe ®I l¹i khi qua ®­êng, nÕu thÊy khã kh¨n cÇn nhê ng­êi gióp ®ì
4 Ho¹t ®éng 3: NhËn diÖn c¸c ph­¬ng tiÖn giao th«ng
KL: - Xe th« s¬ lµ c¸c lo¹i xe®¹p, xe xÝch l«, xe bß, xe ngùa..
- Xe c¬ giíi lµ c¸c lo¹i xe: «t«, xe m¸y.
- XE th« s¬ ®I chËm Ýt g©y nguy hiÓm..
5 Ho¹t ®éng 4: Quan s¸t tranh
KL: Khi ®I qua ®­êng ph¶I quan s¸t c¸c lo¹i xe « t«, xe m¸y ®I trªn ®­êng...
III Cñng cè – dÆn dß
Gäi hs tr¶ lêi
- NhËn xÐt
- Giíi thiÖu
- Chia nhãm
- YC c¸c nhãm quan s¸t vµ th¶o luËn
- Nh÷nh hµnh vi nµo, cña ai ®óng?
- Nh÷ng hµnh vi nµo, cña ai sai?
- Gäi hs tr¶ lêi
- Gäi hs nhËn xÐt, bæ sung
- NhËn xÐt, KluËn
- Chia nhãm, ph¸t cho mçi nhãm mét t×nh huèng
- Yc c¸c nhãm th¶o luËn, nªu c¸ch gi¶I quyÕt
- Gäi ®¹i diÖn tr×nh bµy
- Gäi nhãm kh¸c bæ sung
- NhËn xÐt, kluËn
- Gv treo tranh, Yc quan s¸t vµ so s¸nh c¸c ph­¬ng tiÖn giao th«ng ®­êng bé
- C¸c ph­¬ng tiÖn ë h1 vµ h2 cã g× gièng vµ kh¸c nhau
- §I nhanh hay chËm?
- Khi ®I ph¸t ra tiÕng ®éng lín hay nhá?
- Lo¹i nµo dÔ g©y nguy hiÓm h¬n?
- Gäi hs tr¶ lêi
- NhËn xÐt, KluËn
- YC quan s¸t tranh 3, 4 trong s¸ch
- C¸c em thÊy cã nh÷ng lo¹i xe nµo ®I trªn ®­êng?
- Khi ®I c¸c em cÇn chó ý c¸c ph­¬ng tiÖn nµo?
- Gäi hs tr¶ lêi
- NhËn xÐt, KluËn
- KÓ tªn c¸c lo¹i ph­¬ng tiÖn mµ em biÕt?
- NhËn xÐt giê häc
- Tr¶ lêi 
- NhËn xÐt
- Nghe
- Lµm viÖc nhãm
- Yc th¶o luËn
- Tr¶ lêi
- NhËn xÐt
- Lµm viÖc nhãm
- Th¶o luËn
- Tr×nh bµy
- Nghe
- Quan s¸t
- Tr¶ lêi
- Bæ sung
- Nghe
- Quan s¸t
- Tr¶ lêi
- Nghe
- Tr¶ lêi
- Nghe
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: 
- Học tập tiến bộ như: ...
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: 
- Hay quên sách vở: 
- Đồ dùng học tập thiếu như: 
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: 
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 10.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 
Ban giám hiệu duyệt
Bến Lức, ngày.tháng . năm 2010
Tổ khối duyệt
Bến Lức, ngày.tháng  năm 2010
Nguyễn Thị Rạng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2Tuan 8.doc