Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động
I.Mục tiêu:
Biết ơn đối với những người lao động. Tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết kính trọng người lao động .
không đồng tình với những người không biết tôn trọng người khác.
II.ĐDDH :
-Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi Hs trả lời các câu hỏi: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
B. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : Kính trọng và biết ơn người lao động (tt).
1. Hoạt động 1: Đóng vai.
-Gọi hs đọc yêu cầu của BT4.
-Cho các nhóm thảo luận các tình huống và đóng vai theo các tình huống đã nêu
LỚP BỐN TUẦN 20 THỨ/ NGÀY MƠN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ hai Chào cờ Đạo đức Tốn Tập đọc 20 96 39 Kính trọng và biết ơn người lao động ( T 2) Phân số Bốn anh tài ( tt) Thứ ba Chính tả Tốn LTVC Khoa học Kĩ thuật 20 97 39 39 20 Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập câu kể Ai làm gì ? Khơng khí bị ơ nhiễm Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. Thứ tư Tập đọc Tốn Kể chuyện Lịch sử 40 98 20 20 Trống đồng Đơng Sơn Phân số và phép chia số tự nhiên ( tt) Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiến thắng Chi Lăng Thứ năm TLV Tốn LTVC Khoa học 39 99 40 40 Miêu tả đồ vật ( KT viết ) Luyện tập Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ Bảo vệ bầu khí quyển trong sạch Thứ sáu TLV Tốn Địa lí SHL 40 100 20 Luyện tập giới thiệu địa phương Phân số bằng nhau Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Thứ hai, ngày tháng năm 200 Đạo đức Kính trọng và biết ơn người lao động I.Mục tiêu: Biết ơn đối với những người lao động. Tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết kính trọng người lao động . không đồng tình với những người không biết tôn trọng người khác. II.ĐDDH : -Ba tấm bìa xanh , đỏ, vàng. Sách Đạo Đức lớp 4. III. Các HĐ dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi Hs trả lời các câu hỏi: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động? B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : Kính trọng và biết ơn người lao động (tt). 1. Hoạt động 1: Đóng vai. -Gọi hs đọc yêu cầu của BT4. -Cho các nhóm thảo luận các tình huống và đóng vai theo các tình huống đã nêu. -Gọi các nhóm trình bày trước lớp. -Cách cư xử với người lao động trong các tình huống như thế có phù hợp chưa? Vì sao? -Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Theo dõi và nêu kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 2. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT 5, 6) -Yêu cầu hs trình bày sản phẩm của mình đã chuẩn bị. -Theo dõi và yêu cầu hs giải thích về câu ca dao, tục ngữ hoặc tranh vẽ của mình. -Cho hs đọc ghi nhớ sgk. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Lịch sự với mọi người . - Hs trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. -Xem sgk trang 29, 30 -Các nhóm thảo luận các tình huống và chuẩn bị đóng vai, thực hành theo 3 nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác theo dõi và đặt câu hỏi phỏng vấn nhóm vừa đóng vai. -Dựa vào tình huống các nhóm vừa thực hiện để trả lời câu hỏi. -Lắng nghe nhận xét của gv. -Đọc lên những câu ca dao , tục ngữ đã sưu tầm được nói về người lao động. +Đi cấy +Một nắng hai sương +Dãi nắng dầm mưa +Vẽ tranh về người lao động mà mình yêu thích nhất. -Lắng nghe nhận xét của gv. Tốn Phân số I.Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số cĩ tử số , mẫu số ; biết đọc , viết phân số . II.ĐDDH: _Chuẩn bị bộ đồ dùng học toán phần phân số. III.Các HĐ chủ yếu: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại CT tính chu vi và DT hbh. * Giới thiệu bài: PHân số. 1.HĐ : Giới thiệu phân số. -Đưa ra hình tròn có chia làm 6 phần bằng nhau và nêu câu hỏi cho hs nhận xét -Đã tô màu mấy phần? -Tô màu năm phần sáu hình tròn nên viết là , đọc là 5 phần sáu.Gọi ø là phân số. Có tử số là 5, mẫu số là 6. -Chỉ vào phân số giới thiệu cách đọc cho hs, tử số là số TN viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số TN viết dưới dấu gạch ngang. -Tương tự đưa ra một số mô hình khác cho hs nêu được các phân số: -Gọi hs đọc phần nhận xét, kết luận sgk. 2. HĐ 2: Thực hành chữa BT. -Tổ chức cho hs thực hành các BT. +BT1: Cho hs quan sát hình và đọc lên các phân số. +BT2: Cho hs chữa BT trên bảng phụ. +BT3: Đọc cho hs viết vào bảng con các phân số. +BT4: Gọi hs đọc nối tiếp các phân số. -Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: -Hỏi lại đặc điểm của phân số. -Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài : Phân sốvà phép chia số tự nhiên. -Nêu lại công thức tính chu vi và Dt của hình bình hành. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Xem sgk trang 106. -Lấy ra những hình tròn như của gv, nhận xét, đã tô màu 5 phần của hình tròn. -Đọc phân số ø . Tử số là 5, mẫu số là 6. -Viết vào bảng con ø . -Lắng nghe gv giới thiệu. -Tiếp tục lấy ra các mô hình về các phân số khác. -Đọc lần lượt: : . -Đọc nhận xét sgk. -Quan sát các hình vẽ và đọc lên phân số: -Nêu ra mẫu cho biết số phần chia ra, tử số cho biết phần đã tô màu. -Chữa nhanh trên bảng phụ BT2 và nêu nhận xét. -Nghe gv đọc, viết ra bảng con: -Đọc lần lượt các phân số: -Năm phần chín; tám phần mười bảy; ba phần hai mươi bảy; mười chín phần ba mươi ba; tám mươi phần một trăm. -Lắng nghe nhận xét của GV. Bốn Anh Tài (tt) --------o0o------- I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.ĐDDH: _Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III.Các HĐ chủ yếu: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi sgk trang 9. * Giới thiệu bài: Chuyện cổ tích về loài người. 1.HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. _Gọi hs đọc nối tiếp 2 đoạn của truyện. _Chú ý theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs ở các từ ngữ: bản làng, núc nác, khoét mángngắt nghỉ đúng chỗ.Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới: núc nác, núng thế _Cho hs luyện đọc theo cặp. _Gọi 1 hs đọc cả bài tập đọc. _Đọc diễn cảm toàn bài,giọng hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau, nhấn giọng ở các từ ngữ: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, lè lưỡi, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, tối sầm, quy hàng 2. HĐ 2: HS tìm hiểu bài. _Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn và trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi sgk trang 14. _Nêu thêm một số câu hỏi gợi ý cho hs: +Đến nơi, anh em Cẩu Khây gặp ai, được giúp đỡ ntn? +Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? +Ý nghĩa câu chyện là gì? _Theo dõi các nhóm hs thảo luận. _Gọi đại diện từng nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu. _Lắng nghe các nhóm trình bày. Nêu kết luận. _ Nhận xét, tuyên dương những nhóm trả lời đầy đủ câu hỏi nhất. 3. HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm. _Gọi hs đọc nối tiếp lại từng đoạn văn, thể hiện giọng đọc diễn cảm. _Treo bảng phụ viết chiến đấu với yêu tinh cho hs luyện đọc diễn cảm. _Đọc mẫu cho hs nghe qua một lần, nhấn giọng ở từ ngữ:hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, xanh lè, liền đuổi theo nó, quật túi bụi _Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp. _Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: _Nhận xét tiết học . Dặn hs chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn. _1 Hs đọc bài, cả lớp theo dõi và nêu nhân xét. _Xem tranh sgk trang 13. _ Hs đọc nối tiếp 2 đoạn truyện ( 3 lượt). _Chú ý phát âm đúng và ngắt nghỉ đúng chỗ sau mỗi câu. _Xem từ khó phần chú giải. _Luyện đọc theo cặp, gọi 2 cặp đứng lên đọc. _1 hs đọc cả bài, cả lớp lắng nghe. _Lắng nghe gv đọc bài. _Đọc thầm từng đoạn truyện và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sgk. _Tham gia và trình bày trước lớp: +Gặp một bà cụ chăn bò, bà nấu cơm cho ăn và cho họ ngủ nhờ. +Thuật lại trận chiến với yêu tinh. +Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ, tài năng, đồng tâm, hiệp lực +Yêu tinh phun nước như mưa, làm nước dâng ngập cánh đồng, làng mạc +Ý nghĩa của câu chuyện :Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chống yêu tinh cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. _Cả lớp nhận xét . _Lắng nghe nhận xét của gv. _Nghe gv đọc mẫu, hs luyện đọc diễn cảm. _Từng hs thể hiện giọng đọc của mình. _Thi đọc diễn cảm . _Lắng nghe và nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất. _Lắng nghe nhận xét của gv Thứ ba, ngày tháng năm 200 Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT do GV soạn II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu khổ to cho hs làm BT 2a, 3b. III.Các hoạt động chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 hs viết trên bảng từ: sắp xếp, bổ sung, nhiệt tình, công việc , và cho cả lớp luyện viết vào vở nháp. -Nhận xét, đánh giá. B.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe- viết. -Đọc toàn bài chính tả một lần. -Gọi 1 Hs đọc lại đoạn văn, y/c cả lớp theo dõi, đọc thầm để ghi nhớ cách viết một số từ khó: Đân-lớp, nẹp sắt, rất xóc,cao su, suýt ngã. -Cho hs tự nhận xét và viết ra những từ khó. 2.Hoạt động 2:Viết chính tả. -Đọc từng câu cho hs viết bài vào vở. -Gv theo dõi nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết ngay ngắn. -Cho hs trao đổi tập chữa lỗi. -Chấm, chữa 10 bài, nêu nhận xét. 3.Hoạt động 3: Luyện tập. -Yêu cầu Hs đọc đề và làm Bt 2a vào vở BT, cho 2 Hs làm trên phiếu khổ to. -Chữa bài, nhận xét. -Cho hs thực hiện tiếp Bt 3b rồi đọc lại bài hoàn chỉnh. Nhận xét. -Giải thích thêm cho hs biết íchlợi của việc đi bộ hằng ngày là một cách vận động tập thể dục rất tốt cho sức khoẻ con người. C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài chính tả tiết sau: Nhớ viết:Chuyện cổ tích về loài người. -2 Hs lên bảng v ... cầu 3 hs đọc đoạn văn kể về cơng việc trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì cĩ trong đoạn văn. 2. Bài mới : * Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Phát giấy và bút cho các nhĩm. Bài 2: Gọi hs đọc. - Các hs cùng đội thi tiếp sức viết ở bảng các mơn thể thao. Bài 3: Gọi hs đọc y/c. - Gọi từng cặp hs nối tiếp nhau đọc. Bài 4: Gọi hs đọc y/c. - Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ. 3. Củng cố - dặn dị : - Về học thuộc lịng các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài : Câu kể Ai thế nào ? - 3 hs đọc và nêu. - Hs đọc. * Làm việc theo nhĩm. - Các nhĩm dán phiếu và đọc các từ tìm được trên phiếu. + TDTT, đi bộ, chạy, đá bĩng, chơi bĩng chuyền, chơi cầu lơng, + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, - Hs đọc. * Thi tiếp sức. + Bĩng đá, bĩng chuyền, cầu lơng chạy, ten-nis, nhảy cao, cờ vua, cờ tướng, lướt ván, đua xe đạp. - Hs trao đổi cặp. + Hs đọc nối tiếp. a/ voi, trâu, hùm. b/ giĩ, chớp. sĩc, điện. - Hs đọc. Câu tục ngữ nĩi lên : cĩ sức khoẻ thì sống sung sướng như tiên. Khơng cĩ sức khoẻ thì phải lo lắng về nhiều thứ. Khoa học Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch I.Mục tiêu: Nªu ®ỵc mét sè biƯn ph¸p b¶o vƯ kh«ng khÝ trong s¹ch: thu gom, xư lý ph©n, r¸c hỵp lý; gi¶m khÝ th¶i, b¶o vƯ rõng vµ trång c©y, ... II.ĐDDH : -Tranh vẽ sgk trang 80, 81; Sưu tầm một số tư liệu, tranh vẽ về các hoạt động bảo vệ môi trường III. Các HĐ dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 hs trả lời các câu hỏi: Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? Tác hại của không khí bị ô nhiễm?. B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : Bảo vệ không khí trong sạch. 1. Hoạt động 1: Tìm những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Cho hs làm việc theo cặp , y/c hs quan sát các tranh và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí. -Theo dõi các nhóm làm việc. -Gọi hs trình bày trước lớp. Cho lớp nhận xét và bổ sung. -Nêu KL những biện pháp bảo vệ bầu KKnhư trong sgk trang 81. 2. Hoạt động 2:Tổ chức cho hs tham gia vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu KK. -Chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, nội dung là vẽ bức tranh cổ động mọi ngươiì cùng tham gia bv bầu không khí. -Đến từng nhóm xem các em hoạt động và giúp đỡ . -Cho từng nhóm trình bày sản phẩm, nhận xét C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Âm thanh. -2 hs trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. -Xem sgk trang 80, 81. -Quay lại 2 bạn vào một nhóm để cùng trao đổi. -Từng nhóm trình bày trước lớp từng tranh. +Tranh 1:nên lau chùi bàn ghế, quét dọn làm +Tranh 2:Nên để rác vào thùng không vứt rác +Tranh 3:Nên nấu ăn bằng bếp có ống khói để khói bịu thoát ra ngoài +Tranh 5:trướng học nên có nhà VS sạch sẽ +Tranh 6:Nên thu gom rác sạch sẽ trên đường +Tranh 7: Nên trồng cây xanh để bảo vệ kk +Tranh 4:Không nên nhóm than tổ ông có nhiều khói và khí độc. -Nhắc lại nội dung chủ yếu của bài học. -Tự chia thành 3 nhóm. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. -Các nhóm hoàn thành bức tranh , đem dán lên bảng, cử đại diện thuyết trình về sản phẩm của mình và cam kết tuyên truyền để mọi người cùng tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch -Lắng nghe nhận xét của gv. -Chuẩn bị bài tt. Thứ sáu, ngày tháng năm 200 Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I.Mục tiêu: -Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). -Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II.ĐDDH : _Sưu tầm một số tranh ảnh về những đổi mới của quê hương mình sinh sống. _Bảng phụ viết phần dàn ý của bài giới thiệu. III. Các HĐ dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Hỏi lại phần giới thiệu một số đặc điểm, phong tục ở quê hương. Đó là gì? B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : Luyện tập giới thiệu về những nét đổi mới của làng xóm, phố phường nơi em ở. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1. -Gọi Hs đọc nội dung BT1. -Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi a, b SGK trang 20. -Theo dõi và nêu nhận xét. -Giúp HS nắm được dàn ý của bài văngiới thiệu. -Treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng: +Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đđ chung). +Thân bài: Giới thiệu những nét đổi mới ở đp. +Kết luận: Nêu kq đổi mới của đp, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. 2. Hoạt động 2: Thực hành BT2. -Gọi Hs đọc đề bài.Tập xác định y/c của đề bài. -Phân tích giúp Hs nắm vững ND của bài giới thiệu. -Cho Hs thực hành trong nhóm, thi trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc Hs viết bài vào vở. -Đó là giới thiệu về một số trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Theo dõi -Đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm. -Hs đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài văn.Trả lời câu hỏi: a. Bài văn giới thiệu nét đổi mới của quê hương nào? b. Kể lại nét đổi mới đó. -Trả lới cá nhân. -Quan sát bảng phụ và đọc phần dàn ý. Cả lớp chú ý theo dõi. -Đọc đề bài. -Xác định yêu cầu của đề bài: Kể những nét đổi mới ở xóm làng, phố phường mình. -Thực hành Bt trong nhóm. -Thi giới thiệu trước lớp. -Cả lớp bình chọn bài giới thiệu hay nhất. -Xem một số tranh ảnh về đổi mới của qhương. Tốn Phân số bằng nhau I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau . II.ĐDDH : -Các băng giấy biểu diễn hai phân số bằng nhau như sgk. III. Các HĐ dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh ÿA. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : Tìm hiểu về phân số bằng nhau và tính chất của phân số bằng nhau. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết ,tính chất cơ bản của phân số. -Đưa ra 2 băng giấy và nêu câu hỏi cho hs nhận xét. -Đưa ra kết luận: , đây là 2 phân số bằng nhau. -Cho hs nhận xét tiếp tục:3 nhân mấy được 6 và 4 nhân mấy được 8. Hoặc ngược lại 6 chia.. -Yêu cầu hs nêu lên kl về tính chất cơ bản của phân số. 2. Hoạt động 2:Thực hành BT. -Yêu cầu Hs làm lần lượt các BT trong sgk trang 112. Bài tập 1: Cho hs tự làm và đọc lên kết quả dòng thứ nhất và dòng thứ 2. -Dòng thứ ba: làm vào bảng con. Bài tập 2: Cho hs tính và so sánh kết quả.Rút ra nhận xét. Bài tập 3:Tổ chức cho hs thi đua làm toán nhanh. -Chia lớp làm 2 đội A, B, mỗi đội làm 2 bài, đội nào hoàn thành trước và đúng sẽ thắng. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số -Mở sgk trang 110. -Quan sát hai băng giấy và nhận xét: +Hai băng giấy bằng nhau. +Băng giấy thứ 1 tô màu băng giấy. +Băng giấy thứ 2 tô màu băng giấy. + băng giấy bằng băng giấy. - Nhân cả tử số và mẫu số cho 2; chia cả tử số và mẫu số cho 2. -Tự nêu lên kết luận trong sgk. Cả lớp theo dõi và nhắc lại nhiều lần. -Mở sgk trang 112, đọc lần lượt các yêu cầu và thực hành các bài tập. -Tự làm vào vở và đọc lên kết quả. -Làm vào bảng con phần 1b:= ; = ;= ; = =. a/ 18:3 và (18 x 4): (3 x 4)Ü 6 và 6 b/ 81 : 9 và (81:3) : (9:3).Ü 9 và 9. -Nêu nhận xét: Đọc phần nhận xét trang 112. -Mỗi đội cử ra 2 bạn thi đua. a/ b/ -Nhận xét và tổng kết thi đua. -Lắng nghe nhận xét của Gv. Địa lý Đồng bằng Nam Bộ I.Mục tiêu: - Tr×nh bµy nh÷ng ®Ỉc ®iĨm tiªu biĨu vỊ d©n téc, nhµ ë, lµng xãm, trang phơc lƠ héi cđa ngêi d©n ë ®ång b»ng Nam Bé - Sù thÝch øng cđa con ngêi víi tù nhiªn ë ®ång b»ng Nam Bé - Dùa vµo tranh ¶nh t×m ra kiÕn thøc II.ĐDDH : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh về thiên nhiên của đb Nam Bộ. III. Các HĐ dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs trả lời các câu hỏi: Xác định vị trí tp Hải Phòng trên bản đồ. Điều kiện nào để HP trở thành một tp cảng? B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : Đồng bằng Nam Bộ. 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu hs dựa vào sgk , bản đồđịa lí tự nhiên VN để tìm hiểu: +Đb Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa các sông nào bồi đắp? +Đb NB có đđ tiêu biểu gì về diện tích, địa hình, đất đai? +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ,Đồng Tháp Mười,Kiên Giang,Cà Mau,một số kênh rạch. -Theo dõi và nhận xét. 2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -Cho hs quan sát hình 2 trng 117 trả lời 2 câu hỏi ở mục 2. -Cho hs đọc tiếp nd trang 118 và nêu câu hỏi: +Vì sao ở ĐB Nam bộ người dân không đắp đê ven sông?Sông có tác dụng gì? +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì? -Nhận xét, kết luận. - Mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa và tình trạng thiếu nước ngọt mùa khô ở Nam bộ. C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Người dân ở ĐB Nam bộ. -2 Hs trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. -Xem sgk trang 116,117. - Hs tự đọc các nội dung trong sách và trả lời các câu hỏi. +Nằm ở phía nam của đất nước,do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp. +Là ĐB lớn nhất cả nước,diện tích gấp 3 lần ĐB BB,đất phù sa màu mỡ,có đất phèn,mặn +Hs tìm và chỉ trên bản đồ. -Lắng nghe nhận xét của gv. -Quan sát lược đồ trng 117 kể tên 1 số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam bộ và nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch sông ngòi. -Cả lớp lắng nghe và bổ sung. -Hs đọc thầm nội dung trong sgk. -Thảo luận nhóm đôi và nêu lên ý kiến. -Lắng nghe và bổ sung. -Đọc ghi nhớ sgk. -Lắng nghe nhận xét.
Tài liệu đính kèm: