TOÁN: Chia hsi số có tận cùng là các chữ số 0
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
II:Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra.(2 phút)
H? Nêu tính chất Chia một số cho một tích (ngược lại)?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu Bài.
2. HD chia hai sô có tận cùng là các chữ số 0.(15 phút)
Tuần 15 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009. TOÁN: Chia hsi số có tận cùng là các chữ số 0 I:Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 II:Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra.(2 phút) H? Nêu tính chất Chia một số cho một tích (ngược lại)? B. Bài mới. Giới thiệu Bài. HD chia hai sôù có tận cùng là các chữ số 0.(15 phút) Giáo viên Học sinh * GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 -T/C HS vận dụng tính chất đã học để thực hiện phép chia trên. - Y/C HS nêu cách thực hiện phép chia trên. H? Vậy để tính được 320 : 40 có mấy bước? KL: B1. 320 : 10 = 32 ; B2. 32 : 4 = 8 * Dựa vào các bước tính trên Gv HD HS cách đặt tính dọc. - T/C HS đặt tính và tính: 320 : 40 * Lưu ý HS: B1: Chia cho 10 tức là bỏ ở số bị chia và số chia 1 chữ số 0. B2. Thực hiện phép chia bính thường. Gv nhận xét chốt cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.( một chữ số 0) * GV viết lên bảng phép chia 32000 : 400 (các bước tiến hành tương tự bài trên) H:Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? KL:(SGK) 3.Luyện tập:(20 phút) Bài 1:(7 phút) Tính. -T/C HS làm vào vở. * Lưu ý HS: Ở số chia có bao nhiêu chữ số 0 thì bỏ ở số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. GV và HS nhận xét, củng cố về cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 2:(6 phút) Tìm X. - Y/C HS nêu thành phần chưa biết trong phép tính. - T/C HS tự làm bài, chữa bài. GV và HS nhận xét củng cố về tìm thừa số chưa biết (chia hai số có tận cùng là các chữ số 0) Bài 3:(7 phút) (Nếu còn thời gian thì làm cả bài(b) -T/C HS tự làm bài vào vở . GV nhận xét củng cố về giải toán có phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. C. Củng cố, dặn dò(3 phút) -Y/C HS nhắc lại ND bài học. -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập và chuẩn bị bài sau - Cá nhân:Thực hiện vào giấy nháp, nêu miệng kết quả. - HS(TB): Nêu - HS(TB,K): Nêu - Cá nhân: Thực hiện vào giấy nháp.1 HS lên bảng thực hiện - HS(K,G): Nêu - Cá nhân: Thực hiện, 4 HS lên bảng chữ bài. - HS(TB,Y): Trả lời. - Cá nhân: Làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - Cá nhân: Thực hiện voà vở, một HS lên bảng làm - Thực hiện ở nhà. Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TẬP ĐỌC: Cánh diều tuổi thơ I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. II.Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra. (2p) H? Nêu nội dung bài Chú Đất Nung. B. Bài mới. Giới thiệu bài. 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài.(24 p)(các bước tiến hành tương tự các tiết trước) Giáo viên Học sinh a) Đọc đúng.(12 phút). Chia đoạn: 2 đoạn. Đoạn 1:Từ đầu đến vì sao sớm. Đoạn 2: còn lại. +Từ khó đọc:bãi thả,cháy mãi(PN)... +Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài + Câu dài:”Sáo đơn,/ rồi sáo kép,/ sáo bè,/ ... /như gọi thấp xuống những vì sao sớm”.// b) Đọc hiểu.(12 phút) b) Tìm hiểu bài(12 p) + Y/C HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi1 SGK H? thêm: Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? Giảng:Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. KL:Đoạn văn tả vẻ đẹp của cánh diều. + Y/C HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 2 SGK Giảng: Cánh diều là mơ ước, là khao khát cuatrer thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. KL:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp cho lứa tuổi nhỏ. +Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài. H? Câu 3 SGK. KL:Cánh diều thật thân thuộc với tuổi thơ. Nó là kỷ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều. c) Đọc diễn cảm.(12 phút). H? Toàn bài đọc giọng như thế nào? KL:Toàn bài đọc với giọng tha thiết,thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. *Đọc diễn cảm đoạn“ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều vì sao sớm”. -Từ nhấn giọng: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống. -T/C HS đọc theo nhóm . Nhận xét , sửa sai . -Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét tuyên dương những nhóm , cá nhân đọc tốt . Ghi điểm C. Củng cố, dặn dò.( 5 phút) -Bài văn nói lên điều gì? KL: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi. -HS(TB,Y): Luyện đọc -Đọc chú giải . -HS(K,G): Luyện đọc - HS(TB):Trả lời. - HS(TB,K): Trả lời. -HS(Y): Nhắc lại -HS(TB,K): trả lời -HS(Y): Nhắc lại. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - N2: Thảo luận trả lời. - HS(K,G): Trả lời. - Chú ý theo dõi. -N2: Luyện đọc diễn cảm. -Đại diện các nhóm thi đọc - HS(K,G): Trả lời. - HS(Y,TB): Nhắc lại. - Về chuẩn bị. Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Cánh diều tuổi thơ I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2(b) bài 3. II.Các hoạt động dạy – học. A. Kiểm tra.(3 phút) -Tìm 6 tiếng bắt đầu bằng âc hoặc ât. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài 2.HD HS nghe – viết.(22 phút) (các bước tiến hành tương tự các tiết trước) Giáo viên Học sinh + Câu hỏi tìm hiểu H H? Nội dung đoạn văn là gì? + Từ khó: diều, bãi, Luyện tập(12 phút) Bài tập 2(b).(7 phút) * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Giao việc: -T/C thi tiếp sức giữa các tổ . -Nhận xét , củng cố về phân biệt chính tả ?/ ~ VD:tàu hỏa, tàu thủy,khỉ đi xe đạp.....ngựa gỗ, diễn kịch...Tuyên dương tổ tìm được nhiều từ... Bài 3.(5 phút) * Gọi HS đọc đề bài. -Y/C mỗi N tìm một trò chơi và miêu tả trò chơi đó.(cố gằng diễn đạt giúp HS hình dung được) Nhận xét củng cố, mở rộng về từ ngữ theo chủ điểm. C. Củng cố, dặn dò.(3phút) H? Bài chính tả giúp các em phân biệt những thanh nào dễ lẫn? -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS về viết lại bài nếu sai 3 lỗi. Và làm bài tập. -HS(K,G): Trả lời. - Cá nhân: Luyện viết vào bảng con. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -3 Tổ: Thi đua nhau tìm từ, nêu trước lớp. -1HS đọc, lớp theo dõi. -N2: Thực hiện.= đại diện nhóm trình bày trước lớp. -HS(TB,Y): Trả lời. - Về thực hiện . Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2009 TOÁN: Chia cho số có hai chữ số I:Mục tiêu: -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia, chia có dư) II:đồ dùng: -Bảng con . III:Các hoạt động dạy học: Kiểm tra. Bài mới. Giới thiệu bài. HD cách chia cho số có hai chữ số.( 18 phút) a) Trường hợp chia hết.(6phút) * Nêu Phép chia 672 : 21=? -Y/C HS nhận xét về số bị chia và số chia. -HD HS sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả của phép chia. -Nhận xét, nêu vấn đề.... -Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có 1 chữ số để đặt tính 672 : 21 -Yêu cầu HS thực hiện phép chia. * Lưu ý HS lần thứ nhất lấy 2 chữ số để chia. GV nhận xét cách thực hiện phép chia của HS thống nhất cách chia đúng như SGK b) Phép chia dư:(6 phút) 779:18=? - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính GV HD HS thực hiện tính và đặt tính như ND SGK H? Em có nhận xét gì về hai phép chia trên? Dựa vào đâu để biết được đó là phép chia hết hay phép chia có dư? H? Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? c)Tập ước lượng thương(6 phút) +GV viết lên bảng phép chia sau: 75:23; 89:22; 68:21 +GV hướng dẫn HS thực hành ước lượng thương cu ... i tính như nội dung SGK H? E m có nhận xét gì về hai phép chia trên? H? Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? *Lưu ý HS: Về số dư sau mỗi lần chia luôn nhỏ hơn số chia. 3. Luyện tập: (20 phút) Bài .Đặt tính rồi tính. -T/C HS làm bài vào bảng con.(lần lượt từng bài) * Lưu ý HS:+ Bài (a) Lần chiắth nhất lấy 3 chữ số mới đủ chia. + Số dư sau mỗi lần chia luôn nhỏ hơn số chia GV nhận xét, chữa bài ở bảng con, củng cố về chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. Bài 2: (Nếu còn thời gian) -Gọi HS đọc đề bài toán, xác định Y/C . - T/C HS làm bài vào vở . GV nhận xét, củng cố về giải toán có lời văn C. Củng cố, dặn dò.(3 phút) -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tạp HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -Một HS lên bảng làm ,cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Theo dõi, nhớ lại cách thực hiện. -HS thực hiện chia theo HD của GV - Nghe , nắm cách ước lượng kết quả . -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp. -HS nêu cách tính của mình - HS(K,G): Nhận xét. - Cá nhân: Thực hiện vào bảng con. -1 HS thực hiện, lớp theo dõi. -Cá nhân: Thực hiện , một HS lên bẳng làm. - Về thực hiện . Nhận xét: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I.Mục tiêu: -Nắm được phép lịch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. -Nhận biết được quan hệ giữa các các nhân vật qua lời đối đáp. II.Đồ dùng. Bút dạ +1 vài tờ giấy khổ to 1 số tờ giấy khổ to viết sẵn bảng so sánh III.Các hoạt động dạy – học: A/ kiểm tra:(2 phút) H? Câu hỏi có tác dụng gì? B/ Bài mới: Giới thiệu bài. Nhận xét và ghi nhớ.(15 phút) Giáo viên Học sinh Bài 1:(6 phút)* Cho HS đọc yêu cầu BT1, - Yêu cầu HS đọc , suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK + Tìm câu hỏi và xác định từ ngữ thể hiện thái độ ? -Cho HS trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng .Câu hỏi trong bài Mẹ ơi, con tuổi gì? .Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời gọi:Mẹ ơi. Bài 2:(6 phút)* Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -TC HS làm bài: Phát giấy +bút dạ cho 3 HS -Cho HS trình bày. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng: a)Với thầy giáo....:Phải xưng Thưa cô! Thưa thầy! VD:Thưa thầy,thầy thích mặc quần áo màu gì nhất ạ? b)Với bạn cần xưng hô là bạn. VD: Bạn có thích đi xem phim không? Bài 3:(3 phút) - Yêu cầu HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi. Gợi ý giúp HS tìm VD minh hoạ . -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét chốt lại những ý kiến, VD đúng. GV để giữ lịch sự khi hỏi,các em nhớ cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. * Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. Luyện tập.(20 phút). Bài 1:(10 phút) - Phát phiếu bài tập . Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu . - Theo dõi , giúp đỡ . - GV phát giấy khổ lớn cho 3 nhóm làm. - Cho HS trình bày kết quả - GV chốt lại kết quả đúng . - Gọi 1 ,2 em nhắc lại a)Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy trò -Tính cách của thầy rơ-nê .Thầy rất yêu học trò thể hiện qua giọng hỏi lu-I rất ân cần trìu mến. -Lu-I là 1 cậu bé ngoan, biết kính trọng thầy thể hiện qua việc trả lời thầy một cách lễ phép. b) Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ giữa kẻ cướp nước và người yêu nước -Tên sĩ quán phát xít hách dịch, xếch xược thể hiện qua việc hắn gọi cậu bé là thằng nhóc,này. -Cậu bé căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược thể hiện qua câu nói trống không với hắn. Bài 2:(10 phút) - Yêu cầu HS tìm các câu hỏi có trong đoạn trích Các em nhỏ và cụ già. - Yêu cầu HS tìm câu hỏi thích hợp và giải thích. -Cho HS trình bày vở . - Nêu bài làm . -Nhận xét ghi điểm . Chốt KQ đúng : Các bạn nhỏ hỏi cụ già -Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ C/ Củng cố , dặn dò.( 3 phút). * Cho 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS khi đặt câu hỏi trong giao tiếp cần thể hiện mình là người lịch sự có văn hoá. * 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Cá nhân:Đọc thầm , Trả lời câu hỏi . -HS phát biểu ý kiến Câu hỏi : Mẹ ơi , con tuổi gì? . Từ thể hiện: Mẹ ơi - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * 1 HS đọc lớp lắng nghe - 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài vào vở BT -3 HS làm bài vào giấy dán kết quả lên bảng lớp -Lớp nhận xét -Cá nhân: Suy nghĩ tìm câu trả lời -HS phát biểu ý kiến+lấy VD minh hoạ: Tránh câu hỏi tò mò , làm phiền lòng người khác . VD:Sao lúc nào bạn cũng mặc chiếc áo cũ này thế?... -Cả lớp nhận xét , bổ sung . - Nghe , hiểu . - 3HS lần lượt đọc ND cần ghi nhớ - Làm việc cá nhân trên phiếu ( Mỗi dãy 1 y ù) . -HS được phát giấy làm bài vào giấy. -Những HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . - Cá nhân:Đọc thầm và tìm các câu hỏi . - Đọc câu hỏi , suy nghĩ , làm vở. -Một số HS trình bày bài làm. VD: Các bạn nhỏ hỏi cụ già: -Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ Cả lớp theo dõi , nhận xét * 2 HS nhắc lại. - Về thực hiện . Nhận xét: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN : Quan sát đồ vật I.Mục tiêu: -Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với đồ vật khác. -Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II.Đồ dùng. -Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK -Một số đồ chơi để HS quan sát -Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả đồ chơi III.Các hoạt động dạy – học. A/ Kiểm tra:(2 phút) -Gọi HS đọc dàn ý bài trước. B/ Bài mới: Giới hiệu bài. Nhận xét và ghi nhớ.(15 phút) Giáo viên Học sinh Bài 1(10 phút):Quan sát một đồ chơi em thích và ghi lại những điều quan sát được. * Cho HS đọc yêu cầu BT1 + Đọc gợi ý a, b , c, d. -Yêu cầu mỗi em chọn 1 đồ chơi mình yêu thích, quan sát kỹ và ghi vào vở những gì mình đã quan sát. -Cho HS nối tiếp trình bày kết quả quan sát . -GV nhận xét+Khen những HS quan sát chính xác, tinh tế phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi. H? Muốn miêu tả một đồ vật, trước hết phải làm gì? KL: Phải quan sát đồ vật đó. Bài 2(5 phút): * Cho HS đọc yêu cầu BT H: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? -Cho HS trình bày ý kiến -Nhận xét chốt lại:Khi quan sát đồ vật cần: + Quan sát theo 1 trình tự hợp lý + Quan sát bằng nhiều giác quan + Tìm ra những đặc điểm riêng của đồ vật cần quan sát * Cho 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK 3. Luyện tập.(20 phút) Dựa theo kết quả quan sát của em, hãy lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. * Cho HS đọc yêu cầu BT. Gợi ý : Dựa vào kết quả quan sát 1 đồ chơi lập dàn ý tả đồ chơi đó . -Yêu cầu HS làm vơ.û -Yêu cầu HS trình bày dàn ý đã lập . -Nhận xét +chốt lại,khen những HS lập dàn ý đúng tỉ mỉ, cụ thể. Ghi điểm . C/ Củng cố, dặn dò.(3 phút) - H: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS hoàn thiện nốt dàn ý. * 4 HS nối tiếp nhau đọc. -HS đọc thầm lại yêu cầu. ù+Quan sát đồ chơi mình chọn. +Gạch đầu dòng những ý cần ghi -Một số HS trình bày kết quả quan sát của mình. - Cả lớp nhận xét , bổ sung . -Cá nhân: Phát biểu. * 1 HS đọc,lớp lắng nghe. -HS dựa vào dàn ý đã làm ở BT1 để tìm câu trả lời.VD: + Quan sát theo 1 trình tự hợp lý + Quan sát bằng nhiều giác quan + Tìm ra những đặc điểm riêng của đồ vật cần quan sát -Một số HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi , nhận xét * đọc phần ghi nhớ trong SGK. -2 HS đọc. -Lắng nghe để thực hiện. -Cá nhân:Làm bài vào û VBT - HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập. VD: Mở bài: -Giới thiệu chú gấu bông : đồ chơi em thích nhất . Thân bài : - Hình dáng: - Bộ lông - Hai mắt - Mũi : - Trên cổ : Kết luận :Em rất yêu gấu bông .Ôm gấu em thấy rất dễ chịu . -Cả lớp lắng nghe , nhận xét bổ sung . * 2 HS nêu. - Về thực hiện .
Tài liệu đính kèm: