tuần: 28
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2:Toán: Giới thiệu về tỉ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 số HS nêu lại cách tính diện tích hình thoi
2. Dạy học bài mới
a, Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7: 5
-GV nêu VD và vẽ sơ đồ minh họa như SGK
-GV giới thiệu:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 5/7
Đọc là: “Năm chia bảy”, hay: “Năm phần bảy”
Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng 5/7 số xe khách
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:7 :5 hay 7/5
Đọc là:” Bảy chia năm”, hay “ Bảy phần năm”
Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 7/5 số xe tải
-GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
tuần: 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2:Toán: Giới thiệu về tỉ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 số HS nêu lại cách tính diện tích hình thoi 2. Dạy học bài mới a, Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7: 5 -GV nêu VD và vẽ sơ đồ minh họa như SGK -GV giới thiệu: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 5/7 Đọc là: “Năm chia bảy”, hay: “Năm phần bảy” Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng 5/7 số xe khách + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:7 :5 hay 7/5 Đọc là:” Bảy chia năm”, hay “ Bảy phần năm” Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 7/5 số xe tải -GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. b,Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) GV treo bảng phụ đã chuẩn bị GV cho HS lập các tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6 Sau đó lập tỉ số của a và b( b khác 0) là a : b hoặc a/b GV lưu ý HS viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị Chẳng hạn: Tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hoặc 3/6 c.Thực hành Bài 1(147) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó cho điểm HS Bài 3(147) + Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của tổ chúng ta phải biết được gì? + Vậy chúng ta phải đi tính gì? Gọi 1 HS làm bảng lớp, HS và GV nhận xét Bài 4(147) ( Nếu còn thời gian) - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố , dặn dò (3phút) +Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi - HS nêu - HS lập tỉ số. -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp, - HS nêu - HS làm bài vào vở nháp, sau đó đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau Tiết 3: Tiếng Việt: Ôn tập giữa kì II(tiết1) I -Mục tiêu - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát toàn bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đọc thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài;bước đầu biết nhận xét về nhân vật tong văn bản tự sự. II- Đồ dùng dạy học : - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Giấy khổ to kẻ sẵn BT 2 II-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập a.Ôn Tập đọc và HTL - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc ,HS trả lời, GV nhận xét , ghi điểm. b.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất - GV nhắc nhở HS trước khi làm - HS tự làm bài vào vở BT .GV phát phiếu khổ to cho một số HS - Cả lớp và GV nx . GV đưa ra đáp án đúng : Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe ,tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây. Cẩu Khây,Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước,Móng Tay Đục Máng,yêu tinh.. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và XD nền KH trẻ của đất nước. Trần Đại Nghĩa 3.Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS xem lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (HS xem lại bài khoảng 1-2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo yêu cầu trong phiếu. - HS đọc yc của bài tập - HS đọc kết quả bài làm . Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn tập Giữa kì Ii (Tiết2) I-Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85chữ/15phút ),không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì?Ai thế nào?Ai là gì? ) để kể,tả hay giới thiệu. II.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Nghe-viết chính tả( 20phút) - GVđọc đoạn văn Hoa giấy - GVnhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai - GV hỏi về nội dung đoạn văn và giới thiệu tranh ảnh hoa giấy - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết - GV đọc cho HS soát lại - GV chấm bài, nhận xét chung 3. Thực hành (15 phút) - Gv hỏi: + BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?(Ai làm gì?) + BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?(Ai thế nào?) + BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?(Ai là gì?) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố các kiểu câu kể đã học 4.Củng cố, dặn dò - Yc hs về luyện tập thêm bài chính tả - GVnhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS theo dõi trong SGK -HS đọc thầm lại đoạn văn - HS nêu - Viết bài. - HS đọc yêu cầu BT2. - Hs trả lời - HS làm bài vào vở, HS đọc kết quả bài làm buổi chiều: khối dạy Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I- Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II-Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới a, Bài toán 1 -GV nêu bài toán và hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? -GV: Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằngsơ đồ đoạn thẳng -GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế -Hướng dẫn HS giải theo các bước: + Tìm tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 ( phần) +Tìm giá trị một phần: 96 : 8 = 12 + Tìm số bé: 12 3 = 36 +Tìm số lớn: 12 5 = 60 ( hoặc 96 – 36 = 60) -GV lưu ý cho HS: Khi trình bày bài giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là: 96 :8 3 = 36 b,Bài toán 2 -GV nêu bài tập .GV hỏi để phân tích đề. Hướng dẫn vẽ sơ đồ doạn thẳng như SGK -Hướng dẫn giải theo các bước như SGK 3. Thực hành Bài 1 : -GV HD làm vở nháp và bảng lớp - Củng cố lại cách giải BT tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng Bài 2 và bài 3 ( Nếu còn thời gian) - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò - HS nêu lại các bước giải BT tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu yc BT - HS tóm tắt - HS trình bày. -HS nêu các bước giải BT tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng qua 2 bài toán trên: +Vẽ sơ đồ đoạn thẳng +Tìm tổng số phần bằng nhau +Tìm số bé +Tìm số lớn -HS đọc yêu cầu của đề, nêu BT thuộc dạng toán nào - HS đọc yêu cầu của đề,suy nghĩ làm vở . - 1HS chữa bài ở bảng lớp. Tiết 2 : Tiếng Việt: Ôn tập giữa kì II(Tiết 3) I . Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85chữ/15phút ),không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II- Đồ dùng dạy học: - SGK và VBT III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập a, Ôn tập đọc và HTL - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc ,HS trả lời, GV nhận xét , ghi điểm. b,Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính - GV nhận xét, chốt kết quả đúng c,Nghe-viết: Cô Tấm của mẹ - GV đọc bài thơ,HS theo dõi trong SGK - GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ lục bát,tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai - GV?: Bài thơ nói điều gì? - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết, - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (HS xem lại bài khoảng 1-2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo yêu cầu trong phiếu. - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS suy nghĩ, phát biểu về nội dungchính của từng bài - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm bài thơ - HS viết bài. Tiết 3: Tiếng anh : Gv chuyên dạy Tiết 4: Khoa học : Gv chuyên dạy buổi chiều: dạy 4a, 4b, 4c Tiếng việt: Ôn tập giữa kì ii (Tiết 4) I- Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa là đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.( BT1,BT2); - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.( BT3) II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập để HS làm BT III-Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài tập 1,2 - GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm. Bài tập 3 - GV: ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng a, Một người tài đức vẹn toàn Nét trạm trổ tài hoa Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời Những kỉ niệm đẹp đẽ c, Một dũng sĩ diệt xe tăng Có dũng khí đấu tranh Dũng cảm nhận khuyết điểm 3.Củng cố, dặn dò - GVnhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau -1HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 -HS tiến hành làm theo nhóm. Sau đó cử đại diện lên báo cáo kết quả làm bài trên bảng lớp -HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS làm bài vào vở -3HS lên bảng làm bài Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Giải bài toán” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó’’ II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên làm BT3 của tiết trước. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV chữa bài, hỏi HS về cách vẽ sơ đồ + Củng cố lại cách giải bài toán” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó’’ Bài 2: + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? -Lớp và GV nhận xét Bài 3: ( Nếu còn thời gian) - GV hỏi để phân tích BT: +BT cho biết những gì? +BT hỏi gì? +Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào? +Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa? +Làm thế nào để tìm được số cây mỗi lớp trồng? - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt Bài 4: - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải BT tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng -GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau - HS thực hi ... ơịi hai nhà khoa học dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học + Cô - péc - ních + Ga-li-lê Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. Sẻ mẹ, sẻ con,chó săn và nv tôi 3.Củng cố, dặn dò: -GVnhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (HS xem lại bài khoảng 1-2 phút ) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo yêu cầu trong phiếu. -1 HS đọc yêu cầu bài tập, nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm. -Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài Tiết 4: Tiếng việt: Ôn tập giữa kì ii (tiết 6) I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu dã học :Ai làm gì?Ai thế nào?Ai là gì?(BT1) - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng(BT2); - Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc dã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3kiểu câu kể dã học (BT3). II.Các hoạt động dạy –học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 -GV nhắc HS xem lại các tiết LTVC ở các tiết trước - Phát bảng phụ cho các nhóm làm bài -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. GV treo bảng phụ đã ghi lời giải Bài tập 2 -GV gợi ý cách làm: Lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của từng câu ( dùng để làm gì) -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu BT, lưu ý HS cách làm: Có thể sử dụng các câu kể đã học để viết bài - Cả lớp và GV nhận xét Ví dụ: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển. 3.Củng cố, dặn dò (3phút) -GVnhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS đọc yêu cầu của BT 1 - HS làm bài. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài -HS đọc yêu cầu bài tập -HS trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến -HS viết đoạn văn -HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. buổi chiều: khối dạy Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 buổi sáNG: tHI GIữA HọC Kì II .................................................................... BUổI CHIềU: CHấM THI ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: ÔN TậP CHữA BàI KIểM TRA I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài kiểm tra. Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài theo sự hướng dẫn của GV. II. Các hoạt dộng dạy học. 1. GV nhận xét chung về bài của lớp. - GV viết đề bài lên bảng. Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu điểm + Tồn tại: - Thông báo điểm cho HS biết.- Trả bài. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. - Hướng dẫn HS chữa từng lỗi: + Yêu cầu HS làm vào vở + GV theo dõi, kiểm tra. - Hướng dẫn HS chữa lỗi chung. + GV chép các lỗi chính tả định chữa lên bảng lớp. + 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Lớp chữa vào nháp. + HS, GV nhận xét. + Yêu cầu HS chữa vào vở. 4. Củng cố-Dặn dò. - NX tiết học. .................................................................................. Tiết 2: Toán Luyện tập I- Mục tiêu Giải bài toán” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó’’ II-Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV chữa bài, hỏi HS về cách vẽ sơ đồ - Củng cố lại cách giải bài toán” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó’’ -Lớp và GV nhận xét Bài 3 - GV hỏi để phân tích BT: +Tổng của hai số là bao nhiêu? +Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt Bài 2 ( Nếu còn thời gian) +Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? Bài 4 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? => Dựa vào sơ đồ hãy đọc thành đề bài toán - GV chấm, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò -HS nêu lại các bước giải BT tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng -GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp và bảng lớp - 1HS đọc đề bài - HS làm theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét - 1HS đọc đề bài - 1 HS nêu các bước giải bài toán - HS tự làm nháp và bảng lớp -1HS đọc đề bài - HS nêu -HS tự làm vào vở ......................................................................... Tiết 3: Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng I - Mục tiêu II-các hoạt động dạy –học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất? 2. Dạy bài mới a,Giới thiệu bài b, Các hoạt động HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Bước 1: HS làm việc cá nhân với các câu hỏi 1,2 trang 110, và 3,4,5,6 SGK Bước 2: Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được -GV: Chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố ( mỗi nhóm có thể đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời(mỗi lần một dẫn chứng). Khi đến lượt, nếu quá một phút sẽ mất lượt. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời được nhiều điểm hơn thì thắng. Nếu nhóm đưa ra câu đố sai thì bị trừ điểm. VD về câu đố: Hãy chứng minh rằng: Nước không có hình dạng xác định. Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. Không khí có thể bị nến lại, giãn ra 3. Củng cố, dặn dò (3phút) _ GV nhận xét tiết học _ Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng - Hs quan sát trong SGK và trả lời các câu hỏi - Lần lượt từng hs trả lời các câu hỏi. Hs khác nx - 3 nhóm nghe luật chơi. Phân công công việc Thực hành chơi trong 5phút - Cả lớp cùng nx và xét đội thắng cuộc ......................................................................................... Tiết 5: Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 28 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau buổichiều:dạy4a,4b,4c Thể dục môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi hoặc nhảy dây cơ bản đúng kiểu chân trước chân sau. - Trò chơi: Dẫn bóng II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, bóng, dây. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút. * Trò chơi: Kết bạn: 2 - 3 phút. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản a,Bài tập RLTTCB - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay + GV hướng dẫn lại cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác, sau đó cho HS tập . - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai, ba người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Cho HS thi nhảy dây. b,Trò chơi vận động Trò chơi : Dẫn bóng - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp chơi thử , rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương . 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút. - Đứng tại chỗ khởi động - Chia nhóm tập. - HS tập theo đội hình vòng tròn. - HS ôn theo nhóm. - HS thi nhảy dây. - HS tiến hành chơi. Tiết 5 đạo đức : Tôn trọng Luật giao thông (tiết1) I - mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông(những quy định có liên quan tới (HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II-đồ dùng dạy học III.các hoạt động dạy –học: 1. Kiểm tra bài cũ (5phút): -HS đọc ghi nhớ bài trước. 2.Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài (1phút) 2.2.Bài mới (35phút) HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 40-SGK) *Mục tiêu: HS thấy được mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng luật giao thông *Cách tiến hành: B1: GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân,hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông antoàn. B2: Các nhóm thảo luận B3: Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. B4: GVkết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, ở mọi nơi mọi lúc. HĐ2: Thảo luận nhóm ( BT1- SGK ) *Mục tiêu: HS thấy được những việc làm cản trở giao thông, những việc làm chấp hành đúng an toàn giao thông. *Cách tiến hành: B1: GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. B2: Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? B3: GV mời 1 số nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác chất vấn bổ sung. B4: GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. HĐ3: Thảo luận nhóm ( BT2- SGK ) *Mục tiêu: HS hiểu được cần chấp hành đúng giao thông ở mọi lúc mọi nơi. *Cách tiến hành: B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. B2: HS dự đoán kết quả của từng tình huống. B3: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. B4: GV kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. -GV mời 2-3 HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học. Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em
Tài liệu đính kèm: