Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 34

Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 34

 Tập đọc

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa.

 

doc 20 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:	Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2010
	Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động:
4’
3p
A. Kiểm tra bài cũ: 
Hai HS học thuộc lòng bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cách ngắt câu dài, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn?
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 kim/1giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra 1 chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng,
- ý b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ.
c. Luyện đọc lại:
HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn và thi đọc.
HS: Thi đọc đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và đọc lại bài.
 -------------------------------------------------------
Chính tả (nghe – viết):
Nói ngược
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian “Nói ngược”.
- Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy – học:
4p
18p
10p
3p
A. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài vè “Nói ngược”.
HS: Theo dõi SGK.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.
- Đọc thầm lại bài vè.
? Nội dung bài vè nói gì
- Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
- GV đọc bài cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm 7 đ 10 bài, nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập.
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - không thể
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại thông tin ở bài 2, kể cho người thân nghe
 ------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữ các đơn vị đó.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng:
	Phiếu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV nhận xét bài làm của HS.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại, từ danh số phức thành các danh số đơn và ngược lại.
+ Bài 3: Tương tự.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1.600 (m2)
Thửa ruộng đó thu hoạch được là:
1.600 x = 800 (kg)
Đáp số: 800 kg.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm các bài tập ở vở bài tập.
----------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 04 tháng 5 năm 2010
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
- Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình.
II. Các hoạt động dạy học:	
4p
28p
4p
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.
- Một HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
AB // DC ; AB AD ; AD DC.
+ Bài 2:
HS: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm sau đó tính chu vi và diện tích.
- Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Đáp số: 12 cm; 9 cm2.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Một HS lên chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 4:
HS: 1 em đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng làm.
Giải:
Diện tích phòng học đó là:
5 x 8 = 40 (m2) = 4000 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch men là:
20 x 20 = 400 (cm2) = 4 (dm2)
Số viên gạch cần dùng để lát là:
4000 : 4 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
 -------------------------------------------------------
Tập đọc
Ăn “Mầm đá”
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh.
- Hiểu ý nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết làm cho chúa ăn ngon, vừa khéo răn chúa.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
15p
8p
5p
3p
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 – 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy đá là món lạ thì muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào
- Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong” đói mèm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao
- Chúa không được ăn mầm đá vì thực ra không hề có món đó.
? Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
? Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh
- Rất thông minh, hóm hỉnh
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc theo phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai.
- Thi đọc diễn cảm theo vai.
- Cả lớp nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập đọc lại bài.
 --------------------------------------------------
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính để kể.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
12p
15p
4p
A. Kiểm tra: 
- Một HS kể lại một câu chuyện về người có tinh thần lạc quan
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:

HS: 1 em đọc đề bài.
- 3 HS nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- GV nhắc nhở HS:
+ Nhân vật trong câu chuyện là người vui tính.
+ Có thể kể theo 2 hướng.
HS: 1 số HS nói tên nhân vật mình chọn kể.
3. HS thực hành kể:
a. Kể theo cặp:
- GV đến từng nhóm nghe.
HS: Từng cặp quay mặt vào nhau kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
HS: Một vài em nối nhau thi kể trước lớp.
- Mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện kể hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu về nhà tập kể cho người thân nghe.
 -------------------------------------------------------
Luyện Toán :
Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề? nêu bài toán? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
- Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
 Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gáilà : 12- 4 = 8 (bạn)
 Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
 (tương tự như bài 2)
Bài 4: 1 em nêu bài toán
Bài toán: Hai thùng chứa được 180 lít nước, trong đó thùng hai chứa gấp 4 lần thùng 1.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
- Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
 ----------------------------------------------------	
 Chiều, thứ 3 ngày 04 tháng 5 năm 2010
LuyệnToán :
Rèn kỹ năng trình bày lời giải bài toán
A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố :
Cách trình bày lời giải bài toán có lời văn liên quan đến cộng hai phân số
B.Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập toán
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán
- Giải toán:
Đọc đề -tóm tắt đề?
Nêu các bước giải bài toán?
GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán:
Đọc đề -tóm tắt ... n bài: Giới thiệu những đổi mới
Kết bài: Nêu kết quả của sự đổi mới, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài tập 2
 - GV phân tích đề bài, giúp học sinh nắm chắc đề, gợi ý những điểm nổi bật
 - Gọi học sinh nêu nội dung em chọn. 
 - Thi giới thiệu về địa phương
 - GV nhận xét, biểu dương những em có bài hay, sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò
 - Trưng bày tranh ảnh về sự đổi mới của ĐP.
 - Dặn học sinh viết bài hoàn chỉnh vào vở.
 - Hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài giới thiệu địa phương do GV yêu cầu( sưu tầm tranh ảnh sự đổi mới của ĐP).
 - Nghe, mở sách
 - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH
 - Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
 - Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện 
 - 1-2 em nhìn bảng phụ đọc dàn ý
 - HS đọc yêu cầu bài 2
 - Xác định yêu cầu đề bài.
 - Nêu nội dung 
 - Lần lượt thi giới thiệu về ĐP
 - Lớp nhận xét
 - Trưng bày theo nhóm cùng quê hương
 --------------------------------------------------------------
Luyện Toán :
Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề? nêu bài toán? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
- Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
 Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gáilà : 12- 4 = 8 (bạn)
 Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
 (tương tự như bài 2)
Bài 4: 1 em nêu bài toán
Bài toán: Hai thùng chứa được 180 lít nước, trong đó thùng hai chứa gấp 4 lần thùng 1.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
- Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 06 tháng 5 năm 2010
Toán:
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn kỹ năng về giải toán tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra:	
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2, 3, 4: Tương tự.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
Bài 4: 	Giải:
Lần đầu 3 ô tô chở được là:
16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là:
(48 + 120) : 8 = 21 (máy)
Đáp số: 21 máy.
- GV thu vở chấm bài.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà làm vở bài tập.
 ----------------------------------------------------
Tập làm văn:
Trả bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi.
- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động:
1. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp:
	- GV viết lên bảng đề kiểm tra.
	- Nhận xét về kết quả bài làm:
	+ Ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt.
	+ Những thiếu sót, hạn chế:
- Thông báo điểm số cụ thể (Yếu, TB, Khá, Giỏi)
- Trả bài cho từng HS.	
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
	a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi (SGV)
	b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
	- GV chép các lỗi định chữa lên bảng.
	- 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
	- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
	- GV chữa lại bằng phấn màu, HS chép bài vào vở.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
	- GV đọc 1 số đoạn văn hay.
	- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
	- HS chọn 1 đoạn trong bài của mình viết theo cách hay hơn.
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS đạt điểm cao.
	- Về nhà viết lại bài cho hay hơn.
 ---------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt:
Luyện: Mở rộng vốn từ: lạc quan - yêu đời
thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
I- Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và tìm được một số từ ngữ về chủ đề lạc quan - yêu đời. 
2. Giúp học sinh xác định được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Biết đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu 
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 kẻ sẵn bảng như SGV 91
- Vở bài tập Tiếng Việt
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn luyện dấu gạch ngang 
Bài tập 1
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ 
 - Gọi học sinh điền vào bảng
Bài tập 2
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - Gọi học sinh giỏi làm mẫu
 - Yêu cầu học sinh làm bài
 - GV nêu nhận xét
3.Hướng dẫn luyện MRVT: Lạc quan - yêu đời
 - Gọi HS làm miệng bài tập 1
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Yêu cầu HS làm bài tập 2
 - Gọi 1 em làm miệng.
 - Cho HS làm lại các bài tập 3, 4
 - GV hướng dẫn cho học sinh hiểu yêu cầu
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê li, như tiên, vô cùng
 - Ghi nhanh 1-2 câu học sinh đặt .
4. Củng cố, dặn dò
 - Gọi học sinh đọc thuộc 4 câu tục ngữ trong bài tập 1
 - Dặn học sinh chuẩn bị ảnh gia đình cho bài học tiết sau.
 - Hát
 - 2 học sinh nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề lạc quan - yêu đời
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu bài 1
 - HS trao đổi, làm bài 
 - 1 em điền bảng , lớp nhận xét
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm
 - 1-2 em làm mẫu trước lớp
 - HS làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài
 - Lớp nhận xét
 - 2-3 HS nêu miệng bài 1
 - HS làm bài 2 vào vở bài tập
 - 1 em nêu
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Nghe GV hướng dẫn
 - 2-3 em nêu bài làm
 - Lớp chữa bài đúng vào vở bài tập
 - Lần lượt đọc câu đã đặt
 - 2 em đọc 
 ----------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 07 tháng 5 năm 2010
Toán:
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”.
II. Các hoạt động dạy – học:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
+ Bài 1:
HS: Làm tính vào giấy nháp.
HS: Kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm bài cho HS.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Chấm bài cho HS.
+ Bài 5:
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17.004 (m2)
Đáp số: 17.004 m2.
-HS: Tự làm và chữa bài
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, tranh ảnh 1 vài con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
4p
10p
2p
16p
3p
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2: 
HS: 2 HS nối nhau đọc nội dung bài 1, 2.
- Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải (SGV).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK.
- Viết đoạn văn tả con vật và nói rõ trong đó câu nào có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD: Về 1 số câu có trạng ngữ chỉ phương tiện:
	1) Bằng đôi cánh to mở rộng, gà mái che chở cho đàn con.
	2) Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là ăn hết cả máng.
	3) Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học lại bài
 -----------------------------------------------------
Tập làm văn:
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giất đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
4p
28p
3p
A. Kiểm tra: 
HS: 2 HS đọc lại thư chuyển tiền.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn:
+ Bài 1: GV giải nghĩa các chữ viết tắt.
HS: Đọc yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn.
- 1 HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 số em đọc trước lớp.
+ Bài 2: GV giúp HS giải thích các chữ đã viết tắt, các từ khó.
HS: Đọc yêu cầu và nội dung.
- GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
(Mẫu như vở bài tập)
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 34 6BUOI TUAN.doc