Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 6

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 6

Toán LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

-Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.

-Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.

II.Đồ dùng dạy học:

-Các biểu đồ trong bài học.

III.Hoạt động trên lớp:

1.Ổn định:

2.KTBC:

 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.

 

doc 45 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
-Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIẠO VIÃ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
 -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
 -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 -GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
 -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 -GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
 -GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
 -Nêu chiều cao của cột.
 -GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 -GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
 -GV chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS nghe giới thiệu.
-Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì :100m x 4 = 400m
-Đúng , vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m , tuần 3 bán 400m , tuần 4 bán 200m .So sánh ta có : 400m > 300m > 200m.
-Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 
300m – 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ô.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK.
-HS cả lớp.
Đạo đức 
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
II/ Chuẩn bị:
 , Bảng phụ ghi tình huông(HĐ2)
 , Bìa 2 mặt xanh – đỏ (HĐ1)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS lên trình bày những việc có lên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó cho cả lớp nghe.
- Gọi 1 em đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG 1
TRÒ CHƠI :’’ CÓ – KHÔNG”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh -đỏ .
+ GV lần lượt đọc các tình huống yêu cầu các nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở trong tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không.
- Lớp hát.
- 2 học sinh lên trình bày.
 - Học sinh nhắc lại.
- Nhóm nhận miếng bìa.
- Nhóm học sinh sau khi nghe GV đọc tình huống phải thảo luận xem câu đó là có hay không – sau đó hiệu lệnh sẽ giơ biển : mặt xanh: (sai) , mặt đỏ (đúng).
CÁC TÌNH HUỐNG
Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì? 
Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết .
Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An.
Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết .
Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam.
bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở trường khác nhưng không cho Mai biết.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
+ Yêu cầu HS trả lời : Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2
EM SẼ NÓI NHƯ THẾ NÀO?
- GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết một tính huống trong số các tình huống sau:
1/ Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một ngôi trường mới tốt hơn nhưng em không muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ?
2/ Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ?
3/ Bố mẹ cho em tiền để mua một chiếc cặp mới , em muốn dùng số tiền đó đe åủng hộ các bạn nạn nhân chất độc da cam. Em nói như thế nào.
4/ Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi em sống . Em sẽ nói như thế nào các tổ trưởng tổ dân phố .
- GV tổ chức làm việc cả lớp .
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét .
 + Khi bày tỏ ý kiến , các em phải có thái độ như thế nào?
+ Hãy kể 1 tình huống trong đó em đã nêu ý kiến của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó , em có thái độ như thế nào?
 - GV chốt hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 3
TRÒ CHƠI:”PHỎNG VẤN”
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn về các bạn đểà:
 , Tình hình vệ sinh lớp em, trường em.
, Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường lớp.
, Những công việc mà em muốn làm ở trường.
 , Những nơi mà em muốn đi thăm.
Những ý định của em trong mùa hè này.
 - GV cho HS làm việc cả lớp.
 + Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng vấn trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cầnbày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
+ Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có điều kiện phát triển tốt nhất.
4/ Củng cố :
 Học sinh nêu lại bài học.
5/ Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài 4.
Để những vẫn đề đó phù hợp hơn với các em giúp các em phát triển tốt nhất – đảm bảo quyền được tham gia.
Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn , nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn - Không đưa ra ý kiến vô lí , sai trái.
Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống mà GV đưa ra , sau đó cùng thảo luận để đưa ra các ý kiến 
Đáp án:
Em sẽ nói em không muốn xa các bạn . Có bạn thân bên cạnh enm sẽ học tốt.
Em hứa sẽ giữ vựng kết quả học tập thật tốt , sẽ cố gắng tham gia thể thao để được khoẻ mạnh.
Em rất thương mến các bạn và muốn chia sẽ với các bạn.
Em nêu lên mong muốn được vui chơi và rất muốn có sân chơi riêng.
Em lễ phép , nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
HĐ nhóm đôi.
HS làm việc theo đôi: lần lượt HS này là phóng viên – HS kia là ngưòi phỏng vấn .
+ 2-3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo dõi.
- 2 Học sinh nêu bài học.
+ Lắng nghe .
	Thứ 3: ngày 9/10/2007
Thể dục:
TẬP HỢP HÀNG NGANG,DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP-
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ”
I/ Mục tiêu 
Củng cố và nâng cao kỹ thuật:Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều, vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau. Đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối dều và đẹp. Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh biết cách chơi nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng, hào hứng trong khi chơi. 
IIĐịa điểm, phương tiện 
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
 NỘI DUNG 
ĐỊNHLƯỢNG
PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC 
1.Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 
* Trò chơi “Diệt các con vật có hại” : 
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2.Phần cơ bản : 
a.Đội hình đội ngũ : -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. GV quan sát nhận xét sửa chữa cho HS. 
-Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV viên quan sát, nhận xét sửa chửa sai sót, biểu dương thi đua.
-Cả lớp tập luyện. 
b.Trò chơi vận động: -Trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần.
-GV cho một tổ học sinh lên chơi thử. Sau đó cho cho cả lớp cùng và thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong chơi. Xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
3.Phần kết thúc:
 -Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp: 
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
6-10 phút
1-2 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút
1-2phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng-Điểm số- báo cáo Cả lớp chúc GV khoẻ.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
-Hs tham gia chơi. 
-Lớp trưởng điều khiển. 
-Các tổ thực hiện .
-Lớp trưởng điều kiển. 
-Cả lớp tập. 
-Từng tổ tập luyện 
-Cả lớp tập 
-Một tổ chơi thử
-Cả lớp tham gia chơi.
-Lớp trưởng điều khiển.
-HS thực hiện. 
Toán: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
 	Giúp HS củng cố về: 
 	-Viết số liền trước, số liền sau của một số.
 	-Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên.
 	-So sánh số tự nhiên.
 	-Đọc biểu đồ hình cột.
 	-Xác định năm, thế kỉ.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới  ... SINH 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I. 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 -GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
2. 2,5 điểm
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3. 2,5 điểm
 Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 m
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
-HS cả lớp.
 -Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm 
kỹ thuật 
 KHÂU ĐỘT MAU (2 Tiết)
Tiết 2
I/ MỤC TIÊU:
HS biết cách khâu mau và ứng dụng khâu đột mau.
Khâu được các mũi đột mau theo đường vạch dấu.
Rèn luyện tính kiên trì và cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Vật liệu và dung cụ cần thiết.
	+ Một mảnh vải sợi bông,kích thước 20cm x 30cm 
	+ Len hoặc sợi khác màu vải.
	+kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HĐ của GV 
 HĐ của HS 
1/ Bài cũ: 
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
GV nhận xét nhắc nhỡ.
2/ Bài mới:GV giới thiệu bài và mục đích yêu cầu bài học. Ghi bảng : Khâu đột mau.
Hoạt động3:HS thực hành khâu đột mau 
Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
GV nhận xét và hệ thống lại các bước khâu đột mau.
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu 
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi khâu đột mau đã nêu ở tiết 1 để HS thực hiện đúng kỹ thuật. 
Gv kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS nêu yêu cầu thời gian thực hành.
GV quan sát chỉ dẫn uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng. 
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. 
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
3/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập của HS.
Hướng dẫn về nhà học trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ như SGK để học bài : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”.
HS trình bày dụng cụ của mình lên bàn 
1 HS nêu 
1 HS thực hiện thao tác khâu 3-4 mũi khâu mau 
HS thực hành khâu đột mau. 
HS trình bày sản phẩm. HS dựa vào các tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm thực hành.
Thứ năm 
Thứ sáu 
Kỹ thuật 
BÀI 7: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. (3Tiết)
	Tiết 1 
I/ MỤC TIÊU :
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đứng quy trình, kỹ thuật.
 Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
	+ một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm 
	+ len hoặc sợi khác màu vải.
	+ kim khâu len , hoặc kéo cắt vải, bút chì, thước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HĐ của GV 
 HĐ của HS 
1/ Bài cũ: 
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
GV nhận xét nhắc nhỡ.
2/ Bài mới:GV giới thiệu bài và mục đích yêu cầu bài học. Ghi bảng : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát
GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền mép vải. 
Hoạt động 2 ; Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4 
Nêu các bước thực hiện
GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1kết hợp với sự quan sát hình 1, hình 2a,2b SGK 
Hãy nêu cách gấp mép vải lần 2? 
GV nhận xét thao tác của HS thực hiện. 
Sau đó hướng dẫn theo nội dung SGK 
-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, hình 4(SGK) thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
GV nhận xét kết luận 
3/ Củngcố dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị dụng cụ học tập như SGK. 
HS trình bày dụng cụ của mình lên bàn 
Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc dột mau.
Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.
HS quan sát 
Nêu 
HS quan sát 
-HS nêu 
HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấulên mảnh vải được ghim trên bảng. 1 HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải 
-Lật mặt vải có đường gấp mép vải ra phía sau.
-Vạch một đường dấu ở mặt phải của vải , mép gấp phía trên 17mm.
Khâu các mũi khâu đột thưa hoặc đột mau theo đường vạch dấu.
Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu.
Rút bỏ sợi chỉ khâu lược.
	Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
 *Giúp HS củng cố về:
 -Viết số liền trước, số liền sau của một số.
 -So sánh số tự nhiên.
 -Đọc biểu đồ hình cột.
 -Đổi đơn vị đo thời gian.
 -Giải bài toán về tìm số trung bình.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I. 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 -GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
2. 2,5 điểm
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3. 2,5 điểm
 Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 m
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
-HS cả lớp.
 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
 	*Giúp HS củng cố về:
 -Viết số liền trước, số liền sau của một số.
 -So sánh số tự nhiên.
 -Đọc biểu đồ hình cột.
 -Đổi đơn vị đo thời gian.
 -Giải bài toán về tìm số trung bình.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra đầu học kì I. 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 -GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
2. 2,5 điểm
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3. 2,5 điểm
 Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
 120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
 120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
 (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
 Đáp số: 140 m
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6lop4(1).doc