Tập đọc:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng:
- Đọc thành tiếng, đọc đúng các từ: man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Đọc - Hiểu:
- Hiểu các từ : Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
- Hiểu nội dung: tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm
II. Đồ dùng dạy học: tranh SGK ,
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 7 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng: - Đọc thành tiếng, đọc đúng các từ: man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. 2. Đọc - Hiểu: - Hiểu các từ : Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường... - Hiểu nội dung: tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc... - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm II. Đồ dùng dạy học: tranh SGK , III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc bài “ Chị em tôi” - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm, tên bài học, Ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc to toàn bài. -HD HS chia đoạn: -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sỹ nghĩ tới điều gì? + Câu 1 (SGK) - Giảng từ "vằng vặc, trăng ngàn" - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 trả lời các câu hỏi: -H: Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập. - Y/c HS nêu ý đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK. - Câu 4 (SGK) - Y/c HS ý đoạn 3. - Gọi HS nêu đại ý của bài. c. Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài, nêu giọng đọc. - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài- lớp nhận xét. - Cả lớp quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ1: Từ đầu đến của các em. + Đ2: tiếp theo đến vui tươi. + Đ3: Đoạn còn lại. - Mỗi HS đọc 1 đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em. - Trăng ngàn và ...., Trăng soi sáng....., Trăng vằng vặc.... - HS giải nghĩa từ. ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Cả lớp đọc thầm. - Dưới ánh trăng....vui lên. - Đêm trung thu độc lập đầu tiên đát nước đang còn nghèo, bị chiến tranh tàn phá, còn anh chiến sỹ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có nhiều hơn. - ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp tương lai của các em. - Cả lớp đọc thầm và trả lời. - ...có nhà máy thuỷ điện Hà Bình, Y-a-li......màu mỡ. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - Bài văn nói lên tình thương yêu....của đất nước. - 3 HS đọc nối tiếp - cả lớp theo dõi - HS luyện đọc theo cặp. - 2 - 3 HS thi đọc, lớp nhận xét. - Lắng nghe. ********************************************* Toán: luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính cộng, trừ. 37564- 2531= 23476 + 65120 = - GV ghi điểm. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nêu MT tiết học và ghi đầu bài: * Hoạt động 2: Giảng bài: Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thực hiện miệng và nhận xét cách thực hiện. - HS thực hiện vở và chữa bài. Bài 2: -Gọi HS đề bài. - HD HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Bài 3: - GV gọi HS nêu cách thực hiện. - Cho HS làm vở và chữa. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài. - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp thực hiện làm miệng. -- - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp làm bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Cả lớp làm bài và chữa bài. - HS nêu cách làm. - 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm bài VBT. - Lớp nhận xét, bổ sung. ********************************************** Đạo đức: tiết kiệm tiền của (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng,.... trong sinh hoạt hàng ngày. - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy học: SGK + VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2. Bài giảng: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS : Đọc và trao đổi thông tin SGK. - Gọi HS trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hịên của con người văn minh, xã hội văn minh. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ (BT1 - SGK) - Gọi HS nêu từng ý kiến của BT1. - Gọi HS trình bày ý kiến của mình và giải thích. - Kết luận: Các ý kiến c, d là đúng. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. (BT2- SGK). - Gọi HS nêu các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK và tự liên hệ. 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài 4,5. - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nối tiếp nêu các ý kiến. - 2-3 HS lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự viết các việc nên làm và không nên làm và đọc cho cả lớp nghe. Lớp nhận xét, bổ xung. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. 2 HS nhắc lại. ************************************************************************ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2009 Toán: biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài : Tính giá trị của biểu thức a+ 1245; 1423-a; a x 7 với a =3 - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - 3 HS làm bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. - Nêu MT tiết học và ghi đầu bài: * Hoạt động 2: Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ. - Yêu cầu HS đọc đề toán (SGK) và giải thích cho HS biết, mỗi chỗ (...) chỉ số cá của anh hoặc em hoặc cả 2 anh em câu được. - Hỏi để HS nêu được số cá của 2 anh em câu được như (SGK). - Hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - GV nêu: Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con thì số cá của hai anh em là bao nhiêu? - GV giới thiệu: a+b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. - Y/c HS so sánh với biểu thức có chứa 1 chữ đã học. * Hoạt động 3: Giá trị của biểu thức: - Hướng dẫn HS thay chữ bằng số vào rồi tính như biểu thức có chứa 1 chữ. - Gọi HS nêu quy tắc. * Hoạt động 4: Luyện tập: Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và M. - Tổ chức cho HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Lưu ý cho HS cách trình bày. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài. - HD HS làm mẫu. - Lưu ý HS: Tính nhẩm và ghi giá trị của biểu thức vào cột tương ứng. - Y/c HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. Bài 3: - Gọi HS nêu Y/c. - HD để HS nhận biết DT của 1 ô vuông , 1 hình tam giác. - Y/c HS tự làm bài và chữa bài. * Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc đề toán. - HS nối tiếp nêu số cá của anh, em câu được. - HS trả lời. Lớp nhận xét. - HS nghe. - HS nêu nhận xét. - HS lần lượt nêu. - 2 HS đọc. - HS nêu Y/c và đọc M. - Cả lớp làm bài. - HS lên bảng chữa bài. - 1 HS nêu. - Theo dõi GV HD. - HS thực hiện trong vở - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu Y/c - HS nêu nhận xét. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - Lắng nghe. Chính tả: Tuần 7 I. Mục tiêu: - HS nhớ- viết đúng, đẹp đoạn từ” Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến làm gì được ai” trong bài "Gà trống và Cáo". - Tìm viết đúng các tiếng bắt đầu bằng tr/ch. - Rèn kỹ năng viết bài đúng chính tả. - Giáo dục HS ý thức viết cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: SGK + VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng: sừng sững, sốt sắng, xôn xao, - Nhận xét HS viết bảng. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết. - Gọi HS đọc đoạn viết. - H: Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Đoạn thơ nói với chúng ta điều gì? - HS viết từ khó, dễ lẫn ra nháp. - Lưu ý cách trình bày bài theo khổ thơ - GV nhắc nhở HS gấp SGK và viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - GV thu 1/3 số bài chấm - GV nhận xét chung bài viết. * Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Y/c HS làm bài. - Gọi HS nêu thứ tự cần điền Bài 2: - Gọi HS nêu Y/c. - Y/c HS thảo luận nhóm và làm bài - Gọi HS nêu các từ tìm được từ và đặt câu với từ. * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà làm hoàn chỉnh các bài - 2 HS bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS chú ý theo dõi. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, - Các từ khó: phách, quắp đuôi, khoái chí, gian dối... - HS nghe - HS viết theo đúng tốc độ. - HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . -HS làm bài, 2 HS làm bài trên bảng - HS nêu , lớp nhận xét, sửa sai. - 1 HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu các từ tìm được và đặt câu - - Lớp nhận xét, sửa câu. - Thực hiện theo Y/c. Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí việt nam I. Mục tiêu: - Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - Rèn kỹ năng viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: VBT+SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt câu với từ: tự trọng, tự hào. - Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ: - GV viết lên bảng câu a, b (SGK), Y/c HS nêu nhận x ... ộng dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chỉ bản đồ và nêu các cao nguyên thuộc vùng Tây nguyên. - GV nhận xét - Ghi điểm. B. Giới thiệu bài. - Nêu MT cần đạt trong tiết học. * Hoạt động 1: Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống. - Y/c HS đọc bài trong SGK kể tên một số DT ở Tây nguyên. - Trong các DT kể trên, những DT nào sống lâu đời ở Tây Nguyên. - GV nhấn mạnh: Mỗi DT ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán SH riêng nhưng đều chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp. * Hoạt động 2: Nhà Rông ở Tây Nguyên. -YC HS dựa vào mục 2 và tranh ảnh thảo luận câu hỏi: - Mỗi buôn làng ở Tây nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? - Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông? - Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? - GV củng cố về các DT tộc sống ở Tây nguyên và ngôi nhà Rông ở Tây nguyên. * Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội. - Y/c HS dựa vào mục 3 và hình minh hoạ trong SGK thảo luận câu hỏi: + Người dân Tây nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào? - Y/c HS nhận xét về trang phục truyền thống của các DT trong hình 1, 2, 3. -H: Lễ hội người dân được tổ chức khi nào? - Kể tên các lễ hội đặc sắc ở Tây nguyên. - Người dân ở Tây nguyên thường làm gì trong lễ hội và sử dụng nhạc cụ gì độc đáo. * Hoạt động nối tiếp: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng chỉ và nêu. - Lắng nghe. - HS đọc thầm trong SGK và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo cặp đôi. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ xung - HS nêu, HS khác nhận xét. - Theo dõi. - HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nam đóng khố, nữ mặc váy. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét, bổ xung. - Về mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. - HS nêu nội dung bài học. ***************************************** Kỹ thuật: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T2) I. Mục tiêu: - HS biết cách ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Rèn kỹ năng khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì khéo léo của đôi tay. II. Đồ dụng dạy học: vải, kéo, thước, phấn, kim chỉ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV đánh giá, nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học, ghi đầu bài. 2. Giảng bài: * Hoạt động 2: HDthực hành. - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Y/c HS thực hành, GV uốn nắn. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm. - HS trưng bày SP theo tiêu chí đã nêu. - Y/c HS nhận xét, đánh giá kết quả của nhau. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra. - Lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Cả lớp thực hành. - HS trưng bày sản phẩm của mình. - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. - 1 HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. ************************************************************************* Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán: tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: VBT+SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Gọi HS làm BT 2(SGK) - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nêu MT tiết học và ghi đầu bài: * Hoạt động 2: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - GV viết lần lượt các số vào bảng cho HS tính giá trị của (a+b) + c và a + ( b+c) - GV nhận xét và chốt lại: ( a+b) +c = a + ( b+ c) Nhấn mạnh: Khi tính 1 tổng 2 số ta có thể tính từ trái sang phải hoặc nhóm số thứ nhất với số thứ hai rồi cộng với số thứ 3; hoặc số thứ 1 cộng với tổng số thứ 2 và 3. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. Lưu ý HS: có thể tính giá trị biểu thức a + b + c = (a +b) + c = a + (b +c) * Hoạt động 3: Luyện tập: Bài1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS vận dụng cách tính thuận tiện và tính. - Y/c HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc bài. - Y/c HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - HD HS tìm hiểu đề bài. - Gọi HS nêu cách giải. - Nhận xét, chữa bài cho HS. * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài. - Gọi HS nêu lại T/c kết hợp của phép cộng. - HS nêu tính chất. - 2 HS làm bảng lớp. - Lắng nghe. - HS lần lượt thực hiện. Rút ra nhận xét. - Lớp nhận xét. - 3 HS nêu bằng lời. - 2 HS nêu nội dung ghi nhớ. - 1 HS nêu đề bài. - HS trả lời câu hỏi. - Cả lớp làm bài - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp làm bài. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS xác định Y/c. - HS tự làm và chữa bài. - 2 HS nhắc lại tính chất. ************************************** Khoa học: phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: * Sau bài học, học có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: SGK + VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân gây bệnh béo phì. Cách phòng bệnh béo phì. - 2HS trả lời, lớp nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Lắng nghe. - Gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi: Những em nào trong lớp mình đã bị đau bụng, tiêu chảy? - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV giảng về triệu chứng và tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân, cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Cho HS quan sát các hình trong SGK chỉ và nói về nội dung từng hình. + Việc làm nào của các bạn thể hiện có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Cho HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung của bài. - Về nhà học thuộc bài. - Học sinh nối tiếp trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS làm việc với tranh 30-31 SGK và trả lời các câu hỏi. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS đọc nội dung bài học. ********************************************* Tập làm văn: Luyện xây phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Biết cách phát triển câu chuyện dựa vào nội dung cho trước. - Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian. - Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt. - Biết đánh giá nhận xét bài văn của mình. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nêu MT tiết học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc đề bài.. - GV gạch chân dưới các từ ngữ : giấc mơ, bà tiên, cho ba điều ước, trình tự thời gian. -Yêu cầu HS nêu sự việc chính của từng đoạn. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS trả lời các câu hỏi: + Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước? + Em thực hiện điều ước như thế nào? + Em nghĩ gì khi thức giấc? - Tổ chức cho HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài văn đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét cho điểm. * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc - HS nêu – lớp nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nêu. - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý - HS trả lời câu hỏi. - Mẹ em đi công tác xa.Bố ốm nặng phải nằm viện một buổi trưa em nằm thiếp đi và trong mơ em được gặp bà tiên - Em ước cho bố khỏi bệnh - Em tỉnh giấc và thật tiếc đó chỉ là giấc mơ, nhưng em vẫn tự nhủ . - HS tự làm bài. - 3 - 5 HS đọc bài.. - Thực hiện theo yêu cầu. ************************************************* Âm nhạc ôn tập hai bài hát: em yêu hòa bình, bạn ơi lắng nghe ôn tập tđn số 1 I. Mục tiêu: - Học sinh hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái, tình cảm từng bài. - Nắm vững cao độ các nốt đô, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu phân biệt tương quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn biết đọc bài TĐN số 1 son la son. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và lời bài TĐN số 1. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: 1. Ôn tập bài em yêu hòa bình - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ. - Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh - Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp với 1 số động tác phụ họa. 2. Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe - Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát tương tự như bài em yêu hòa bình 3. Ôn tập đọc nhạc số 1 - Cho học sinh ôn tập cao độ - Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc nhạc số 1 và đọc: Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời. Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời. Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách. 4. Củng cố dặn dò - Cho cả lớp hát lại 2 bài ôn mỗi bài 1 lần. - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 2 em lên bảng - Học sinh hát theo hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ - Cá nhân - nhóm lên bảng biểu diễn - Hát ôn bài bạn ơi lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Học sinh luyện tập cao độ Đồ - rê - mi - son - la - la - son - mi - rê - đô. Đô - mi - son - la - la - son - mi - đô. - Ôn lại bài TĐN số 1 : Son la son - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Thực hiện theo yêu cầu
Tài liệu đính kèm: