Tiết 2: Tập đọc:
$ 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK.
Tuần 6: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $ 11: Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca I. Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo". - Đọc nối tiếp: 3 lần. + Đọc kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. + Yêu cầu đọc nhóm 2. + Đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - YC đọc thầm đoạn 1 . - HS đọc nối tiếp tong đoạn. - HS đọc nhóm 2. 1đ2 em đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm - Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng. - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em lúc đó như thế nào? - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Nêu ý 1? + ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn. - Đọc lướt đoạn 2 và trả lời: - Lớp thực hiện: - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? - Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? - Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết. - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? - Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng. +Nêu ý 2: + Nỗi dằn vặt An-đrây –ca. -** ND câu chuyện? + HS phát biểu. 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài. - 2 h/s đọc. - Nêu cách đọc bài? - Đọc giọng trầm buồn, xúc động, Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Y nghĩ An-đrây –ca đọc giọng buồn day dứt. + GV đọc mẫu. - HS nghe. + Luyện đọc theo cặp: - HS luyện đọc. + Thi đọc diễn cảm: - HS thi đọc. - Thi đọc phân vai toàn truyện: C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về nhân vật An-đrây-ca? - Nhận xét giờ học, dăn h/s chuẩn bị bài sau Nhóm 4 luyện đọc. Nhóm thi đọc. _________________________________ Tiết 3: Toán: $ 26 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ. - Thực hàng lập biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi h/s nêu miệng bài 2? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: + Cho h/s nêu miệng. HS làm miệng dựa vào SGK. - Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa? 100 m. - Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? 700 m. - Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét? - Tuần 3 là 300 m. Bài 2: HD làm bài. Học sinh làm vào vở. - Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? - Có 18 ngày mưa. - Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày? 12 ngày. - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày). - Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số? - Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá tháng 2, tháng 3. Tấn 9 - Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào? 8 7 - Bên trái biểu đồ cho biết gì? 6 5 - Bên phải biểu đồ cho biết gì? 4 3 - Các cột biểu đồ biểu diễn gì? 2 - Yêu h/s thực hành. 1 GV theo dõi gợi ý. 0 C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ? - Nhận xét giờ học. T1 T2 T3 (tháng) _________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 3 : biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được: trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. - Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình, về môi trường lớp học, trường học, môi trường sống ở cộng đồng địa phương... - Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Mời cán bộ địa phương tới dự. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Giao lưu với các thầy cô giáo và chính quyền địa phương. + Mục tiêu:Tạo cơ hội cho h/s được bày tỏ ý kiến với những người có trách nhiệm về những vấn đề có liên quan trong đó có vấn đề môi trường. + Cách tiến hành: - Tuyên bố giới thiệu lí do và đại biểu. - GV tổ chức gợi ý cho h/s nêu ý kiến vấn đề có liên quan trong đó có vấn đề có liên quan tới môi trường lớp học, trường học, vấn đề ô nhiễm mmoi trường ở địa phương. + Kết luận: Cảm ơn khách mời. - HS giới thiệu khách. - HS nêu ý kiến. + Các khách mời cùng h/s thảo luận trao đổi tìm hướng giải quyết. 2. Hoạt động 2: Trò chơi"phỏng vấn" + Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. + Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận về các vấn đề: - HS thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn . - Tình hình vệ sinh lớp em, trường em ? - Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường lớp? - HS thực hiện phỏng vấn. - Những công việc em muốn tham gia ở trường ? - Những nơi mà bạn muốn đi thăm ? - Nguồn nướng và môi trường nơi bạn sinh sống? + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất. 3. Hoạt động nối tiếp: - Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? - Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài sau. __________________________________ Tiết 5: Lịch sử: $ 6: Khởi nghĩa hai bà trưng năm 40 I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ SGK. - Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. + Cách tiến hành: - GV cho HS đọc sách giáo khoa. HS đọc, theo dõi sách. - GVhỏi, giảng:+ Quận Giao Chỉ ? - Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ. +Thái thú? - Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. + Yêu cầu thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + HS thảo luận nhóm 2. - Oán hận ách đô hộ của nhà Hán Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. - GV cho đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét - đánh giá. Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc. + Kết luận: GV chốt ý kiến h/s phát biểu. 2. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Mục tiêu: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. + Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát lược đồ. - HS đọc thầm SGK,quan sát. - Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào? - Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay. - Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? - Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh đ tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa đ tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn. + Kết luận: GV chốt ý kiếncủa h/s. 3. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. + Cách tiến hành: - YC HS đọc thầm SGK. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt được kết quả như thế nào? - Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân. - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa thế nào? - Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. - Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? + Kết luận: GV kết luận. - Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng: + Mục tiêu: Ghi nhớ công ơn hai vị nữ tướng và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng. + Cách tiến hành: - Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,... - HS thực hiện trình bày tư liệu đã sưu tầm về Hai Bà Trưng. + Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. C. Củng cố dặn dò: - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học,dăn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán: $ 27: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu cách đọc biểu đồ? - GV nhận xét nhắc lại cách đọc biểu đồ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - HS nêu ý kiến. Bài 1: - YC h/s làm bài. - HS làm miệng. Số liền sau số: 2 835 917 là 2 835 918. Số liền trước số: 2 835 917 là 2 835 916. - Cách tìm số liền trước? Số liền sau? - Giá trị chữ số 2 trong số sau? - HS nê ... an sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu. - Đây là những quả gì? Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả? - GV tóm tắt: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú... + HS quan sát tranh, ảnh về quả. - HS tự nêu 3. Hoạt động 2: Cách vẽ quả. - Muốn vẽ được quả dạng hình cầu ta làm như thế nào? - GV dùng hình gợi ý hướng dẫn vẽ. - Quan sát kỹ hình dáng của quả, so sánh chiều cao với chiều ngang để tìm ra khung hình chung. - Vẽ khung hình và phác đường trục. - Vẽ các nét chính của quả. - Vẽ các chi tiết. - Sửa và vẽ hoàn chỉnh. - Vẽ màu theo ý thích. - GV cho HS quan sát 1 số hình vẽ. - Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục. 4. Hoạt động3: Thực hành: - GV bày mẫu, yêu cầu h/s thực hành. - GV quan sát - hướng dẫn. 5. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá. - Cho h/s trình bày bài vẽ. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá - xếp loại. - GV nhận xét xếp loại. 6. Dặn dò: - Chuẩn bị tranh, ảnh về đề tài "Phong cảnh quê hương” - HS chọn loại quả để vẽ. - Trình bày bài vẽ. - Nêu ý kiến nhận xét bài. _______________________________ Tiết 5: Kĩ thuật: $ 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T1) I. Mục tiêu: - HS biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu. - Nắm được các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Nêu thao tác khâu thường? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát vật mẫu y/c nhận xét các đường khâu ? - Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái. - Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào? - Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối. 2. Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật. - Cho HS quan sát H1, 2, 3. - Nêu thao tác vạch dấu? - Nêu cách khâu lược? - Khâu ghép 2 mép vải bằng khâu thường? - HS nêu thao tác - 1 h/s lên thực hiện. - HS trình bày. - Lớp nhận xét- bổ sung. - Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì? - Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. - GV cho h/s thực hiện lại. - 2đ3 h/s thực hiện. + Ghi nhớ: C. Củng cố dặn dò: - Về nhà tập khâu đ chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện nêu ghi nhớ. _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán: $ 30: Phép trừ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số. - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Luyện vẽ hình theo mẫu. III. các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: + + 12458 67894 24 356 98756 1201 + 34 567 111214 69095 58 923 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ví dụ: 865279 - 450237 - Cho HS lên bảng - lớp làm nháp. - 865279 450237 415042 - Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính nnhư thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? - HS nêu miệng cách thực hiện. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái. 3. Luyện tập. Bài 1: - - Nêu cách thực hiện phép trừ. - Yêu cầu h/s làm bài bảng con. - Nhận xét đánh giá. - HS làm bảng con. 987846 969696 839084 783251 656565 246397 204595 313131 592687 Bài 2: - HS làm bảng con, nháp. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng lớp nhận xét. KQ: 31235 ; 642538 ; 39145 Bài 3**: - Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ? - HS phát biểu. - Muốn tính quãng đường từ Nha Trang ->TPHCM ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - HS làm bài vào vở. Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km) Đáp số: 145 km. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số ? - Nhận xét giờ học dặn h/s chuẩn bị bài giờ sau. _________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, h/s nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ như SGK. - Viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS đọc ghi nhớ. Bài 1: + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giải nghĩa từ "tiều phu". - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung chuyện nói về điều gì? - HS đọc phần lời dưới mỗi tranh. - 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già. - Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. + Cho h/s đọc câu diễn giải dưới tranh. - Học sinh đọc tiếp nối. - Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu. - 2 học sinh thi kể chuyện. Bài 2: + Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời. - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. + Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông. + Nhân vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?" + Ngoại hình nhân vật? - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu. + Lưỡi rìu sắt? - GV hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn. - Lưỡi rìu bóng loáng. - HS nêu ý kiến từng tranh. - Cho HS kể chuyện. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách phát triển câu chuyện? - Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà viết lại câu chuyện đã kể. - HS kể trong nhóm 2. - Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. ____________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên. + Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - HS thảo luận nhóm 2. - Người gầy còm, yếu, đầu to. - Cổ to. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? - Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. + Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s. 2. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Cách tiến hành: - Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min. - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. - Bệnh chảy máu chân răng. - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng? - Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ. + Kết luận: GV kết luận. - Cần có chế độ ăn hợp lí. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh”. + Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. + Cách tiến hành: - GV chia HS thành 2 đội, phổ biến luật chơi và cách chơi VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. - Học sinh chơi trò chơi. + Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Hoạt động nối tiếp : - Em biết điều gì mới qua tiết học? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tiết 4: Thể dục: $ 12: Đi đều vòng phải, vòng trái trò chơi ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không bị xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: "Ném trúng đich". Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - 1 còi, 3 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định Lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho h/s khởi động các khớp. 6-8’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Tổ chức cho h/s chơi "Thi xếp hàng" . GV 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 18-20' 1đ2 lần x x x x x x x x x x x x x x x CSL - Cán sự lớp điều khiển lớp ôn. - Các tổ tập theo khu vực. - GV theo dõi nhắc nhở h/s ôn. + Tổ chức cho h/s trình diễn thi đua giữa các tổ. T1. x x x x x x x x GV T3.x x x x x x x x T2. x x x x x x x x x b. Trò chơi vận động: Trò chơi " Ném trúng đích" - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. xxxxx -> Đ xxxxx -> ---------------à Đ xxxxx -> Đ GV theo dõi nhắc nhở các em chơi. 3. Phần kết thúc: 5-7' x x - HS thả lỏng hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét đánh giá giờ học . x x x GV x x x ________________________________ Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 6 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 6. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - H/s tự nêu các ưu và nhược điểm tuần học 6. - Nêu hướng phấn đấu tuần học 7. *GV nhận xét các ưu và nhược điểm của h/s trong tuần. * Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở.
Tài liệu đính kèm: