Tiết2: Tập đọc:
$ 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 7: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường _________________________________ Tiết2: Tập đọc: $ 13: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc: - HS đọc bài nêu ý nghĩa. + GV cho HS đọc đoạn. - Lần 1+ luyện phát âm. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1. - Lần 2 + giải nghĩa từ: Trại, trăng ngàn - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2. nông trường, vằng vặc. đHọc sinh đọc chú giải. - Sáng trong không 1 chút gợn. - HS đọc trong nhóm 2. - 1đ2 học sinh đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. ->Nêu ý 1? + Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; cao thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. ->Nêu ý 2? + Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - HS tự nêu ý kiến. -> ND chính? +HS nêu ND nội dung. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp. - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn. +Tìm giọng đọc của bài? + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm: - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Học sinh luyện đọc. - Cá nhân, nhóm . -GV cùng h/s bình chọn h/s, nhóm đọc hay. C. Củng cố dặn dò: - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em ntn? - Nhận xét giờ học,dăn xem trước bài "Vương quốc tương lai". - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.. ________________________________________ Tiết 3: Toán: $ 31 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng lớp làm vào nháp. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: - - 479892 10450 214589 8796 265303 1654 - Nêu cách tìm hiệu ? 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng? - Gọi 1 h/s lên bảng, lớp nháp. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - GV cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi nháp. - GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu. - Cho h/s thử lại phép cộng trên. - 1 HS lên bảng: - 7580 5164 2416 + - Cho h/s thực hiện phần b. - Nêu cách thực hiện phép cộng? - 35462 Thử : 62981 27519 35462 62981 27519 - HS làm bài. Bài 2: - - GV ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho h/s nêu cách tìm hiệu. - Cho h/s lên bảng thực hiện. 6839 482 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện. + - GV nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. 6357 482 6839 ->HS nêu cách thử lại. -+ - Cho h/s làm tiếp phần b. +- 4025 TL: 3713 312 312 3713 4025 Bài 3: - Học sinh làm vở. - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ. x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4586 - Cho HS làm bài. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 - GV đánh giá - nhận xét. x = 4242 Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài tập cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - Ta tính bằng phép tính gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Yêu cầu h/s làm bài. - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m ? Bài giải: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Bài 5** (Có thể giảm). - Cho HS làm miệng. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000-> Hiệu của 2 số là: 89999 __________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 7: Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu: - Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. - Tiết kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động của con người. - Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. 2. Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. 3. Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1. - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin. - Cho h/s đọc thông tin: + Qua xem tranh và đọc thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì? HS đọc và thảo luận nhóm 2. - Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. + Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì? - Cần phải tiết kiệm của công. - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. + GV kết luận chốt ý kiến của h/s. 2. Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1). - GV nêu các ý kiến bài tập 1. - HS giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình. - Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. - Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. - Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. - Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. - Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm. + Đỏ: đồng ý. + Xanh: không đồng ý. + Vàng phân vân. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm. - Tiết kiệm là quốc sách. - Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm - Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ - Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh -** Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. + GV kết luận liên hệ: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. - HS thực hiện liệt kê theo nhóm. ____________________________________ Tiết 5 : Lịch sử: $ 7 : Chiến thắng bặch đằng do ngô quyền lãnh đạo (năm 938) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được nguyên nhân dẫn đến trân Bạch Đằng. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của trần Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ. - Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Diễn biến cuộc khởi nghĩa, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho h/s quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh? - Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút... 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. + Mục tiêu: HS kể được về thân thế của Ngô Quyền. + Cách tiến hành: - Ngô Quyền là người ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Ông là con rể của ai? + HS đọc SGK và tìm hiểu . - Là người ở Đường Lâm - Hà Tây. - Là người có tài, yêu nước. - Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. 3. Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: + Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của trận Bạch Đằng. + Cách tiến hành: - Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. + Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s. 4 . Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh. + Mục tiêu: Tường thuật được diễn biến trận đánh Bạch Đằng. + Cách tiến hành: - Gọi HS đọc sách giáo khoa. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? * HS đọc thầm và nêu diễn biến. - Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Ông chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên để đón giặc. - Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ, Ngô Quyền đã làm gì? - Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử đ ... cảnh mãi đẹp em và mọi người cần có trách nhiệm gì? 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh. - HS nêu cách vẽ tranh. - Nêu các bước vẽ tranh ? - GV tóm tắt ý kiến của h/s. + Nhớ lại các hình ảnh định vẽ. + Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lí. + Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành. - GV nhắc nhở h/s cách chọn cảnh. - Quan sát hướng dẫn học sinh. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá. - Cho h/s trình bày bài vẽ. - GV nhận xét xếp loại chung. * Dặn dò: Về nhà quan sát những con vật quen thuộc. - Học sinh thực hành. - Lớp nhận xét (cách chọn cảnh; bố cục; vẽ hình; vẽ màu) _______________________________ Tiết 5: Kĩ thuật: $ 7: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiêu: - HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS :- Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 . Hoạt động 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? - HS nêu ý kiến. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - GV quan sát hướng dẫn,gợi ý h/s còn lúng túng. - HS thực hành trên vải. 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - GV đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. - HS theo dõi. __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiêt 1: Toán: $ 35: Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Tính a+b+c nếu a = 10; b= 2; c=5? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - Kẻ bảng như sách , nêu giá trị cụ thể của a,b,c. - HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) - So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c) - Phát biểu tính chất ? - HS phát biểu . - GV chốt ghi bảng. - HS đọc lại tính chất. + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) 3. Thực hành: Bài 1 - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức h/s tự làm bài vào - HS làm bài và chữa bài. nháp. - GV cùng nhận xét, chữa bài. a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 b. Làm tương tự (bỏ dòng 2.) Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh giải. - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3. - Yêu cầu h/s giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. - G/v thu chấm 1 số bài. Bài giải: 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000đồng. - GV cùng h/s nhận xét trao đổi nêu cách giải khác. - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước. Bài 3 - HS nêu yêu cầu bài. - Gọi h/s làm bài miệng. - GV nhận xét và yêu cầu h/s phát biểu thành lời phần a. - 1 số học sinh nêu: a. a + 0 = 0 + a= a b. 5 + a = a + 5 c. (a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30 Củng cố dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? - Dặn h/s về học và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 14 : Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV chép đề, h/s đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Cho h/s đọc 3 gợi ý. - GV hướng dẫn làm bài. - Cho h/s kể chuyện thi. VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? - HS nên những ý chính. - HS tự suy nghĩ. - HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - Lớp nghe và nhận xét. + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc. - Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại...... - Em thực hiện những điều ước thế nào? - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Em không dùng phí 1 điều ước nào?.... - Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. +HS làm miệng. - HS nêu miệng. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau . _________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 14 : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này. + Cách tiến hành: - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - HS nêu ý kiến. - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Tả, lị... - GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe . - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu? - Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống. + Kết luận: GV chốt ý. 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cách tiến hành: + Cho h/s quan sát tranh. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. - HS quan sát hình 30, 31 SGK. - HS nêu đ lớp nhận xét bổ sung. - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. - Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - GV nêu ý kiến. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá? - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. + Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s. Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường. - HS nêu mục bạn cần biết. 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động: + Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. + Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4. HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh. - GV cho các nhóm trình bày sản phẩm. - T đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò : - Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần làm gì ? - Dặn h/s thực hàmh tốt bài,chuẩn bị bài sau. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Lớp nhận xét - bổ sung. - HS nêu ý kiến. ________________________________ Tiết 4: Thể duc: $ 14: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái – Trò chơi: Ném bóng trúng đích I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp. - Trò chơi: "Ném trúng đích". - Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ, tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường sạch, nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện. - 1 còi + bóng + sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học học. - Cho h/s khởi động: xoay khớp tay, chân,.. 6-8’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV+CSL - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m. 2. Phần cơ bản: ... x x x x x x x x x x x x a. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 20-22’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển lớp ôn. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát nhắc nhở, sửa sai cho h/s. - Cho từng tổ thi đua trình diễn. - GV điều khiển cả lớp ôn lại 1 lần. GV b. Trò chơi : " Ném trúng đích". - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. Cho cả lớp chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em chơi đảm bảo an toàn. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi Diệt các con vật có hại. - GV nhận xét giờ học. - Dặn h/s ôn lại các động tác đã học. 4-5’ x x x x x x x x Ư x x x x x x x x Ư----- [ x x x x x x x x Ư GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV _________________________________ Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 7 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Tổ trưởng tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 7. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Nêu ý kiến hướng phấn đấu tuần học 8. + GV nhận xét các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 7. + Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi tập thể các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em chơi vui an toàn, bổ ích.
Tài liệu đính kèm: