Tiết 2: Tập đọc:
$ 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
- Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 9: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc: $ 17 : Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút. 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài: - Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. Luyện phát âm đúng. - GV hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. Đọc chú giải. - Yêu cầu đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 đ2 h/s đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu . - HS nghe đọc. 3. Tìm hiểu bài: + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi. + HS đọc lướt đoạn 1. - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Nêu ý 1? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Em hiểu thế nào là"thiết tha" ? -** Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: + Cách xưng hô? - Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? + Của mẹ Cương? + Của Cương? -> Nêu ý 2 ? - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ +Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha . - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục. - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng; mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. + Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. + Nội dung bài? + HS nêu nội dung. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu đọc phát hiện giọng đọc. - 2 h/s đọc tiếp nối . + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho h/s đọc lại bài theo hướng dẫn. - 2 h/s đọc tiếp nối. - GV hướng dẫn h/s luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn: Cương thấy coi thường. - HS nghe đọc mẫu - Hưỡng dẫn h/s đọc phân vai. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về bạn nhỏ trong truyện ? - Dặn h/s về ôn bài + chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá. - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện đọc vai. _______________________________________ Tiết 3: Toán: $ 41 : Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Cho h/s nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho h/s nêu tên hình chữ nhật. A B - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? D C - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng song song. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng như thế nào? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho h/s quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. - HS nêu VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho h/s thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - GV nhận xét- đánh giá. - 2 h/s vẽ trên bảng vẽ. - Lớp vẽ nháp. 3. Luyện tập: Bài 1: A B - GV vẽ hình chữ nhật: ABCD - Yêu cầu h/s nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát hình. D C Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho h/s thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau. Cho h/s tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu h/s tìm các cặp cạnh song song với nhau. ị Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. M N - HS nêu. Bài 2: - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. P Q - Cho h/s quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là : AG; CD. - GV cho h/s tìm thêm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - GV đánh giá chung. - HS tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3: - Cho h/s quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN// QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào // với nhau? C.Củng cố dặn dò: - Cho h/s chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - Nhận xét giờ học dặn về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. ___________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 9 : tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời gian vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập . Thời gian đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được việc có ích. Nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích. Không thể lấy lại thời gian. - Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lần chần, làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc, học tập và nghỉ ngơi phù hợp. 2. Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. 3. Hành vi: Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. - Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1) - Bảng phụ ghi các câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu truyện kể. - GV kể cho h/s nghe truyện "Một phút" - HS nghe kết hợp với quan sát tranh. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian thế nào? - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a? - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết. - Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. - Cho h/s kể chuyện . - GV cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút". - HS kể theo nhóm 3- phân vai, thảo luận lời thoại. - HS thực hiện kể chuyện. Lớp nhận xét - bổ sung. ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a em rút ra bài học gì? - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. 2. Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Cho h/s thảo luận các câu hỏi sau: - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) HS đến phòng thi muộn. - HS thảo luận nhóm 2, 3. - Nêu kết quả thảo luận. + HS sẽ không được vào phòng thi. b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay? + Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc. c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. ị Thời giờ là rất quý giá, vậy em biết câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian? + Thời gian là vàng ngọc. - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? + Kết luận: GV chốt ý kiến. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. 3.Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? - GV nêu các ý kiến: + Thời giờ là cái quý nhất. + Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Thẻ đỏ đ tán thành. - Thẻ xanh đ không tán thành. + Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí. - Thẻ đỏ. + Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ xanh - Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. - Thẻ đỏ. + Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. + HS nhắc lại các ý kiến đã chọn. 4.Hoạt động nối tiếp : - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà học thuộc ghi nhớ. ______________________________________ Tiết 5: Lịch sử: $ 9 : đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được: - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước vào năm 968. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Mục tiêu: HS nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968) + Cách tiến hành: Cho h/s thảo luận nhóm. - Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - HS thảo luận nhóm 2,3. - Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư) - Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân. - Thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - GVgiải nghĩa các từ : + Hoàng: Hoàng Đế. + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng. - Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. - GV cho h/s quan sát hình 2 và bản đồ. - HS ... - HS biết cách khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - HS có thói quen kiên trì và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. Khâu mũi đột thưa bằng len trên bìa. Vật liệu cần thiết. HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Nêu các thao tác khâu đột thưa? B. Bài mới: 1. Hoạt động 3: Thực hành - Gọi h/s nhắc lại ghi nhớ. - Nêu các thao tác khâu đột thưa? - 2 đ 3 học sinh nêu ghi nhớ. - Để thực hiện khâu mũi đột thưa ta phải thực hiện qua mấy bước? - HS nêu : Thực hiện qua 2 bước: + Vạch dấu đường khâu. + Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Tổ chức cho học sinh thực hành. - GV quan sát, hướng dẫn các em còn lúng túng. - HS thực hành khâu đột thưa trên vải. 2. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của các em. C. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - Trưng bày ssản phẩm. - HS nêu ý kiến tự đánh giá theo các tiêu chuẩn GV đưa ra.. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: $ 45 : Thực hành vẽ vuông góc I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng ti mét và ê-ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ, com -pa. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Gọi h/s lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: - 2 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp. + HS1:Chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm. + HS2:Chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm. - Em nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? - GV hướng dẫn h/s cách vẽ hình vuông. - HS nêu ý kiến. - Có các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. - HS theo dõi,vẽ ra nháp. + Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 3. Thực hành: Bài 1: A B 3 cm D 3 cm C - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi h/s nêu từng bước vẽ của mình. - Yêu cầu h/s vẽ hình. GV theo dõi gợi ý. - HS đọc: Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm. - HS nêu các bước vẽ. - Lớp nghe nhận xét - bổ sung. - HS thực hành vào vở. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn h/s dựa theo số ô vở o li để vẽ hình vuông và hình chữ nhật.. - GV quan sát hướng dẫn 1 số h/s yếu. - HS vẽ vào vở theo mẫu. Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - 1 HS lên bảng. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. - Lớp vẽ vào vở. ______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 18 : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: 1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn phân tích đề: Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3. Xác định mục đích trao đổi: - Cho h/s tiếp nối đọc gợi ý. - Nội dung trao đổi là gì? - 3 h/s đọc gợi ý. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em. - Hình thức cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em. - Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi. + Cho h/s đọc gợi ý 2. - 1 h/s đọc đ lớp đọc thầm. 4. Thực hành trao đổi: - Tổ chức cho h/s thực hành trao đổi theo cặp. - GV giúp đỡ cặp yếu. - HS thực hành trao đổi theo cặp. - Thống nhất về dàn ý viết ra nháp. + Thi trình bày trước lớp: - 1 số cặp h/s trình bày ttrước lớp. - Gọi h/s trình bày. - Lớp theo dõi nhận xét - bổ sung. - GV cùng lớp bình chọn cặp trao đổi hay,thuyết phục. - Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất. C. Củng cố dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp. ________________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 18: ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước. - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. B. Bàimới: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". + Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cách tiến hành: - Cho h/s chơi theo đội. - HS chia 2 nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. - Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học trước. - GV cho h/s đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi. - GV đánh giá và cho điểm. - HS chơi trò chơi theo 2 đội. Cho các đội khác nhận xét - đánh giá. Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Lấy không khí, nước và thức ăn. - Thải ra những chất thừa, cặn bã. Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? - Gồm 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Câu3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. - Cách phòng:+ Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. Câu 4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ... - GV tuyên bố điểm cho các đội. - BGK hội ý thống nhất điểm. 2. Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. ________________________________________ Tiết 4: Thể dục: $18: động tác lưng bụng bài thể dục phát triển chung trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời” I. Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác lưng - bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: "Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu và tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Còi, phấn kẻ vạch xuất phát và về đích. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học. 5-7’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Chạy vòng tròn xung quanh sân và khởi động các khớp. GV+CSL - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung. + Ôn động tác vươn thở, tay, chân. 18-22' 2 lần - GV hô cho lớp tập ôn lại 3 động tác đã học. - Cán sự lớp điều khiển lớp ôn. - GV quan sát, sửa sai. 2x8 nhịp x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV + Học động tác lưng, bụng. - GV nêu tên động tác và làm mẫu. - GV hô nhịp tập cho h/s tập theo . - Cán sự điều khiển lớp tập. - GV quan sát, sửa sai. - Tập kết hợp cả 4 động tác . x x x x x x x x GV b. Trò chơi vận động: "Con cóc là cậu ông trời" - GV phổ biến luật chơi, cách chơi, cho h/s chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. - HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: 4-6’ x x - Đứng tại chỗ theo vòng tròn thả lỏng hít thở sâu. x x x x - HS nêu tên các động tác đã học - Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà ôn lại các động tác thể dục đã học. x GV x x x x x _______________________________________ Tiết 5: Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần 9 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 9. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 9. - Nêu ý kiến hướng phấn đấu tuần học 10. * GV nhận xét các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần. * GV bổ sung phương hướng tuần 10: Nhắc nhở h/s phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Rèn ý thức tự quản, tự học, tự kiểm tra đánh giá nhau. - Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: