Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 14

Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 14

TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG.

I, MỤC TIÊU:

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

2, Hiểu từ ngữ trong truyện.

Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

3,GD KNS: Xác định giá trị.

 -Tự nhận thức bản thân.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc: Chú đất nung.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
3,GD KNS: Xác định giá trị.
 -Tự nhận thức bản thân.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- Gv gới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ.
-Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- Hs đọc trong nhóm.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngòi trong lầu son....
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
Toán: Chia một tổng cho một số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện tính: 38 : 2; 46 : 2
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số:
- Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ?
 35 : 7 + 21 : 7 = ?
- So sánh kết quả rồi nhận xét.
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào?
2.2, Luyện tập:
Bài 1:
a, Tính bằng hai cách.
b, Tính bằng hai cách theo mẫu.
- Gv nêu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu):
- Gv nêu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện tính.
- Hs tính:
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
a,C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.( tương tự phần b bài 2).
a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3
 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
 = 9 – 6 
 = 3
Toán (T) Ôn luyện về phép chia
I. Mục tiêu
 Ôn luyện về phép chia 1 số có nhiều chữ số với phép chia hết và phép chia có dư.
Biết vận dụng các tính chất của phép chia để thực hành tính .
II. Lên lớp 
Bài 1: Tính bằng 2 cách 
a) (272+128):4 b) (275-125):5
H/S làm bài vào vở , 2 h/s lên bảng 
 H/S nhận xét bài bạn 
 G/V nhận xét bổ sung
Muốn chia 1 tổng cho 1 số và 1hiệu cho 1 số ta làm như thế nào ?
Bài 2:Tính bằng 2 cách 
 a) 324:(2x3) 368:(8x2)
 b) (18x25):6 (36x15):5
H/S thảo luận và nêu cách làm 
 Lớp làm vào vở 
 2 h/s lên bảng 
 H/S đổi chéo vở kiểm tra 
 G/V nhận xét bổ sung.
Muốn chia 1 số cho 1 tích và 1 tích cho1 số ta làm như thế nào ?
Bài 3:Xe thứ nhất chở 2350kg hàng , xe thứ 2 chở 2500kg hàng . Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu kg hàng ?
 Bài toán cho biết gì ?
 Bài toán hỏi gì ?
 Bài toán ở dạng toán nào ?
H/S tóm tắt bài toán và giải .
 Lớp làm vào vở , 1 h/.s lên bảng 
 g/V nhận xét và chấm 1 số bài 
3. Củng cố , dặn dò 
 Về ôn lại bài 
a) C1:(272+128):4
 = 400:4=100
 C2:272:4+128:4
 =68+32=100
b) tương tự
a) C1: 324:(2x3)=324:6=54
 C2:324:2:3
 =162:3=54
 b) C1: (36x15):5=540:5
 = 108
 C2: 36x(15:5)
 36x 3=108
 Tóm tắt :xe 1: 2350kg
 Xe 2: 2500kg
 TB1xe chởkg?
 Trung bình 1 xe chở số hàng là.
 ( 2350+2500):2=2425(kg)
 Đ/S : 2425kg
 H/S nêu cách làm khác 
Đạo đức: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. ( tiết 1)
I, Mục đích:
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II, Tài liêu, phương tiện:
- Sgk, các băng chữ cho hạt động 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hoạt động 1:Xử lí tình huống 
MT: Hs hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Gv nêu tình huống.
- Tổ chức cho hs thảo luận.
- Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
2.2, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
MT: Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng.
 Tranh 3 – sai
2.3, Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ
3, Các hoạt động nối tiếp:
- Ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý tình huống.
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs thảo luận nhóm.
- Chữa bài.
- Hs thảo luận nhóm.
Buổi chiều
Khoa học: Một số cách làm sạch nước.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 56,57.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu một số cách làm sạch nước:
MT: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- ở gia đình và địa phương em đã là sạch nước bằng những cách nào?
- Thông thường có ba cách làm sạch nước:
+ Lọc nước
+ Khử trùng nước
+ Đun sôi nước.
2.2, Thực hành lọc nước:
MT: Biết được nguyên tắccủa việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn hs thực hành:
- Kết luận: Nguyên tắc của việc lọc nước:
+ Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu có trong nước.
+ Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn có trong nước. Vì vậy, sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được.
2.3, Quy trình sản xuất nước sạch:
MT: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét.
- Kết luận: quy trình làm sạch nước.
2.4, Sự cần thiết phải đun sôi nước uống:
MT: Hiểu dược sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
- Nước đã lọc có thể uống ngay được chưa? tại sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- Kết luận sự cần thiết phải đun sôi nước.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Hs nêu các cách làm sạch nước.
- Hs thảo luận nhóm .
- Hs thực hành lọc nước.
- Hs đọc thông tin sgk.
- Hs hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs dựa vào sự hiểu biết về cách lọc nước để trả lời câu hỏi.
- Phải đun sôi nước.
Thể dục: Bài 27
I, Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng động tác.
- Trò chơi: đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
18-22 phút
6-8 phút
12-14 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs tập hợp đội hình chơi.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Tổ chức cho hs ôn bài thể dục:
+ ôn theo tổ.
+ ôn theo lớp.
- Tổ chức thi đua thực hiện bài thể dục.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Thứ ba ngày23 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi.
I, Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1, phiếu bài tập 3,4.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ?
- Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Đặt câu hỏi với mỗi từ: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Yêu cầu đọc các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
-  ... ịnh hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
-GDKNS: KN giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 1.
- Giấy làm bài 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc đoạn văn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú đất nung.
- Tìm câu hỏi trong đoạn văn đối thoại?
Bài 2:
- Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng dùng làm gì?
- Hướng dẫn hs phân tích từng câu hỏi.
Bài 3:
- Câu hỏi: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” có tác dụng gì?
2.3, Ghi nhớ:
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì?
- Yêu cầu hs đọc các câu hỏi.
- Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định.
+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn đối thoại.
- Hs xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế?
 Nung ấy ạ?
 Chứ sao?
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu hỏi đã cho.
- Hs nêu mục đích của từng câu hỏi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt câu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích.
Tiếng Việt (T) Ôn luyện về câu hỏi 
I. Mục tiêu 
 Ôn luyện củng cố kiến thức về câu hỏi , biết đặt câu hỏi với câu đã cho sẵn 
 Nắm được tác dụng của câu hỏi để dùng từ và đặt câu .
II. lên lớp 
1. củng cố kiến thức 
 Thế nào là câu hỏi ?
 Câu hỏi thưòng dùng những từ ngữ nào để hỏi ?
 Dấu hiệu nào cho ta biết đó là câu hỏi ?
Câu hỏi ngoài dùng để hỏi những điều mình chưa biết còn dùng để làm gì?
2. Luyện tập 
Bài 1. Đặt câu hỏi cho các câu sau ;
 Mẹ em là giáo viên .
 Lớp em đi lao động .
 Mẹ đi chợ .
 Cô Hoa hát rất hay .
 H/S thảo luận trả lời 
 Gọi h/s đặt câu nối tiếp 
 G/ V nhận xét bổ sung 
Bài 2. Đọc đoạn văn sau :
Bé ra vườn và thấy chim sâu rất nhiều .
Bé hỏi :
-Chim chích bông ơi, làm gì thế .
Chim trả lời : 
-Chúng em bắt sâu .
-Chim lại hỏi bé ?
 - Chị bé làm gì thế :
- àBé học bài ?
Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi ?
 Vì sao em biết 
 Hãy sửa lại cho đúng 
Bài 3.
Hãy viết 1 đoạn đối thoại có sử dụng các câu hỏi 
 đã học 
 H/S làm bài vào vở 
 G/V chấm 1 số bài và nhận xét 
3.Củng cố , dặn dò :
 Về ôn luyện lại bài 
Câu dùng để hỏi những điều mình chưa biết .
 Ai , như thế nào , gì , thế , không .
 Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi .
 Khen , chê , khẳng định , yêu cầu 
 Ailà giáo viên ?
Lớp em làm gì ?
Mẹ đi đâu rồi ?
 Cô Hoa hát như thế nào ?
 H/S thảo luận và làm bài 
 Lớp làm vào vở , 1h/s làm bảng ép 
 H/S dán bảng trình bày 
 h/s nhận xét bvổ sung
 G /V nhận xét 
 Gọi 1 số h/s đọc bài của mình 
 H/S nhận xét bổ sung 
Thứ sáu ngày26 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài:
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- Gv nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
2.2, Phần ghi nhớ:
2.3, Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- Gv đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho hs nghe.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Hs nêu phần mở bài và kết bài.
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- Hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đoạn văn tả cái trống.
- Hs nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- Hs viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
Toán: Chia một tích cho một số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- Gv viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu hs tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
2.2,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Gv ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
2.3, Thực hành:
MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện.
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu hs làm bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9: 3)x 15
- Hs tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, tính bằng hai cách.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
Sinh hoạt: sơ kết tuần 14
I. Yêu cầu:
Sơ kết đánh giá các hoạt động trong tuần để rút ra kinh nghiệm cho tuần sau học tập đạt kết quả cao hơn.
- Xây dựng kế hoạch cho tuần 15
II. lên lớp:
1 Nhận xét tuần học:
Lớp trưởng điều khiển cho các tổ trưởng đánh giá xếp loại các tổ theo dõi trong tuần.
Lớp trưởng đánh giá tình hình chung của lớp.
GV tổng kết chung:
- Khen thưởng những em có nhiều cố gắng trong học tập, trong các hoạt động khác.
- Động viên các tổ và cá nhân có thành tích tốt trong tuần.
2. Kế hoạch tuần sau:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp. Tự giác trong học tập
- Đóng góp các loại quỹ nạp về trường.
3. Dặn dò:
Ôn bài học ở nhà đầy đủ.
Thứ bảy ngày 27 tháng 11 năm 2010
Khoa học: Bảo vệ nguồn nước.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Giấy vẽ tranh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Quy trình sản xuất nước sạch?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
MT: Hs nêu được những việc làm nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- Hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước.
2.2, Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
MT: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
- tổ chức cho hs thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vẽ tranh.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.
- Hs liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- Hs thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Hs vẽ tranh theo nhóm.
- Hs các nhóm trình bày tranh của nhóm.
Thể dục: Ôn Bài thể dục. Trò chơi: đua ngựa.
I, Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác.
- Trò chơi đua ngựa. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân chơi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi tự chọn.
2, Phần cơ bản:
2.1, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đua ngựa.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn bài thể dục.
- Thi đua thực hiện bài thể dục.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp hàng.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
13-15 phút
4-5 lần
4-5 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Gv tổ chức cho hs ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Hs ôn cả lớp
+ Hs ôn theo tổ.
+ Hs ôn cả lớp.
- Hs chơi trò chơi.
- Hs tập hợp đội hình.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan14.doc