Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 3

Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 3

Đạo đức : ( Tiết 3 )

 CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( T. 1 )

 I/Mục tiêu:

- Học xong bài này học sinh biết:

+ Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

+ Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

+ Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,đổ lỗi cho người khác.

 II/ Phương tiện

- Viết bài 1 trên bảng phụ.

- Chuẩn bị một vài mẫu chuyện về những người có trách nhịêm trong công việc.

 III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Khởi động

2/Kiểm tra bài cũ:

+ Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ?

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.

3/Bài mới :

 a/Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi làm một việc gì chúng ta cũng phải có trách nhiệm với việc làm của mình. Đó là một hành động cần thiết đối với con người. Vậy hành động đó cần được thể hiện như thế nào.

Bài học hôm nay sẽ giúp ta biết được điều đó.

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Đạo đức : ( Tiết 3 )
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( T. 1 )
 I/Mục tiêu: 
- Học xong bài này học sinh biết:
+ Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
+ Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,đổ lỗi cho người khác.
 II/ Phương tiện
- Viết bài 1 trên bảng phụ.
- Chuẩn bị một vài mẫu chuyện về những người có trách nhịêm trong công việc.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ: 
+ Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ?
- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh.
3/Bài mới :
 a/Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi làm một việc gì chúng ta cũng phải có trách nhiệm với việc làm của mình. Đó là một hành động cần thiết đối với con người. Vậy hành động đó cần được thể hiện như thế nào. 
Bài học hôm nay sẽ giúp ta biết được điều đó.
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tìm hiểu câu chuyện của bạn Đức.
Mục tiêu : 
- Hs thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; 
- Biết phân biệt và đưa ra quyết định đúng.
- Gv cho học sinh đọc : Chuyện của Đức
- Gv cho hs đàm thoại các câu hỏi.
+ Đức đã gây ra chuyện gì ?
+ Đức vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó?
+ Sau khi gây chuyện thì Đức và Hợp đã làm gì? 
+ Việc làm đó của hai bạn đúng hay sai ?
+ Khi gây ra chuyện thì Đức cảm thấy thế nào ?
+ Theo em bạn Đức nên làm gì ? Vì sao phải làm như vậy?
* Gv kết luận : 
Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù đó là vô tình chúng ta cần nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
Hoạt động 2 : Hs làm bài tập 1 sách giáo khoa .
- Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Gv giao việc và cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
* Gv kết luận : 
Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn...là những biểu hiện của người có trách nhiệm.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ( Bài 2)
 - Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài 2 sách giáo khoa .
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy định .
- Gv yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại tán thành hay phản đối ý kiến đó?
- Học sinh nêu gv chốt lại ý đúng.
Hoạt động tiếp nối : 
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ và dặn học sinh cần có trách nhiệm về việc làm của mình khi làm một việc gì đó.
- Dặn chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3 sách giáo khoa .
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
1-2 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Đức đã đá quả bóng vào một bà đang gánh đồ.
+ Đức vô tình gây ra chuyện đó.
+ Hợp ù té chạy mất hút còn Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà.
+ Việc làm của hai bạn đó là sai.
+ Về đến nhà Đức đã ân hận và xấu hổ.
+ Theo em hai bạn nên chạy ra để xin lỗi và giúp bà Đoan thu dọn đồ. Vì khi làm việc đó là chúng ta đã có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa 
+ Mỗi người cần phải có suy nghĩ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình.
1-2 học sinh đọc và cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
- học sinh thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả:
a, b, d, g là những biểu hiện của người có trách nhiệm.
Câu c, d, e không phải là biểu hiện của những người có trchs nhiệm.
- Học sinh lắng nghe suy nghĩ và giơ thẻ màu theo ý kiến của mình.
+ Tán thành ý kiến a và đ.
Không tán thành ý kiến :b ,c, d.
2-3 học sinh nêu lại ghi nhớ.
- Hs nhớ lời dặn của Gv.
- Về nhà chuẩn bị để tiết sau chơi trò chơi đóng vai.
Tập đọc: ( Tiết 5 )
LÒNG DÂN
I/Mục tiêu
1. Biết đọc đúng văn bản kịch. Cụ thể .
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt , hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vỡ kịch.
- Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2/ Hiểu nội dung phân 1 của vở kịch . Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II/ Phương tiện
 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi: 
+ Bạn nhỏ yêu màu sắc nào? Vì sao? 
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với đất nước.
- Gọi 2 học sinh mỗi 1 đọc bài và trả lời 1 câu hỏi
- Gv nhận xét .
3/Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em đoạn trích vỡ kịch
(( Lòng dân)) để các em hiểu được tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng người dân cả nước nói chung đối với Đảng với cách mạng.
- Gv ghi đề lên bảng .
b/ Hướng dẫn luyện đọc:
- Gv gọi 1 học sinh đọc lời mở đầu: Phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian.
- Gv gọi 1 học sinh đọc màn kịch.
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn: chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm ( chồng tui, thằng này là con ).
+ Đoạn 2 Từ chồng chị à đến ngồi xuống rục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3 Phần còn lại.
- Gv cho 3 hs đọc nốn tiếp lần 1 .
- Gv cho học sinh sinh luyện đọc từ khó : quẹo, xẵng giọng, sáng hướng dẫn học sinh đọc cả bài với giọng rõ ràng, đọc giọng thể hiện rõ tính cách từng nhân vật.
- Gv gọi 3 học sinh nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp 
– Hs đọc nối tiếp lần 3 .
- Gv đọc toàn bài 1 lượt .
 c/Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc phần mở đầu gv nêu câu hỏi.
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì?
+ Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Dì Năm đấu trí khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ ?
+ Tình huống nào của đoạn kịch làm em thích thú nhất vì sao ?
* Gv chốt lại để học sinh hiểu: Trong bài tình huống kết thúc màn kịch là hấp dẫn nhất vì dì năm làm bọn giặc hí hửng tưởng gì sắp khai nhưng chúng đã bị nhầm tưởng khi thấy dì Năm căn dặn co trai mình.Tình huống đó đã thể hiện mâu thuẫn kich lên đến đỉnh điểm sau đó giải quyết rất nhanh và khéo.
- Gọi học sinh nêu nội dung chính.
d/Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: 
- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 : Gv đọc mẫu sau đó hướng dẫn học sinh đọc và nhấn mạnh các từ ngữ: có thấy, hổng thấy, lâu mau, tức thời...
- Gv hướng dẫn đọc theo cách phân vai.
4/Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
1 học sinh đọc.
+ Chú cán bộ bị giặc rượt đuổi bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì đưa cho chú một chiếc áo khác để thay rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. 
+ Dì Năm bình tĩnh trả lời các câu hỏi của tên cai. Dì nhận chú cán bộ là chồng. Dì kêu oan khi bị địch trói. Dì vờ trối trăng khi giả vờ căn dặn con mấy lời.
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời.
Nội dung chính : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí, trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm sau đó Gọi học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc theo cách phân vai.
2 nhóm thi đọc phân vai.
2 học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Học sinh về nhà chuẩn bị bài : Lòng dân ( tt)
Toán : ( Tiết 11 )
 LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh :
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số 
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số.
- Tự giác học tập
II/ Phương tiện
Bảng phụ, bảng nhóm
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2 / Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 học sinh nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
1 học sinh làm bài 3c : 
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn tập về nội dung hỗn số trong bài: Luyện tập
b/Thực hành luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cho học sinh tự làm bài vào vở.
- Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gọi học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: 
- Gọi học sinh lên làm bảng lớp. 
- Cả lớp làm vở
- Gv nhận xét sửa sai.
So sánh:
a/
d/
Sau khi làm gọi học sinh nêu :
+ Muốn so sánh 2 hỗn số ta phải làm thế nào?
Bài 3: 
- Học sinh làm vào bảng lớp- cả lớp làm vở bài tập. Gv nhận xét.
4 / Củng cố dặn dò: 
- Gv hệ thống lại bài học
- Lưu ý học sinh khi tính toán hoặc so sánh gặp hỗn số thì phải chuyển sang phân số.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Bài 1: 2 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phân số đã cho.
+ Mẫu số bằng mẫu số của phân số đã cho.
Bài 2:
- Hs lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Học sinh nêu cách so sánh.
a/
Vìnên
d/ vì ;
+ Muốn so sánh 2 hỗn số ta có thể chuyển sang phân số rồi so sánh 2 phân số vừa tìm được. Hoặc so sánh phần nguyên rồi so sánh phần phân số
Bài 3:
Về nhà làm vở bài tập.
Lịch sử: ( Tiết 3 )
CUỘC PHẢN CÔNG KINH THÀNH HUẾ
 I/Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh biết:
- Cuộc phản công kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và1 số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương( 1885-1896)
- Trân trọng và tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
 II/Phương tiện
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình trong sách giáo khoa ,phiếu bài tập của học sinh.
 III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
+ Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo không? Vì sao?
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Trong phần lịch sử lớp 4, các em đã được học về 1 kinh thành Huế uy nghiêm, tráng lệ ven dòng Hương Giang. Trong bài học hôm nay chúng ta trở về sự việc diễn ra đêm 5-7-1885 tại kinh thành Huế qua bài: Cuộc phản công kinh thành Huế.
b/Giảng bài mới :
Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến.
- Gv trình bày 1 số nét chính về tình hình đất nước ta sau khi nhà Nguyễn ký với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt(1884) công nhận quyền đô hộ của Pháp trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Lúc này các quan lại , trí thức nhà nước đã phân hoá thành 2 phái: Phái chủ chiến và Phái chủ hoà.
- Gv cho học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Phân biệt điểm khác nhau của phái chủ hoà và phái chủ chiến trong t ... ìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó và tỉ số của hai số đó.)
- HS làm được các bài tập
 II/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh nêu tên các dạng toán điẻn hình đã học ở lớp 4.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Lớp 4 các em đã học nhiều dạng toán điển hình, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng toán đã học.
b/ Ôn tập:
Hoạt động 1 : Ôn lại dạng toán và cách giải.
- Gv gọi học sinh đọc bài toán 1 trang 17 sách giáo khoa .
- Gv vẽ sơ đồ tóm tắt như sách giáo khoa, Hỏi học sinh : 
+ Bài toán thuộc dạng nào?
- Gọi học sinh lên bảng giải và cả lớp giải vào giấy nháp.
- Học sinh nêu bài giải như sách giáo khoa
 – Gv nhận xét .
+ Giải bài toán thhực hiện theo các bước nào ?
- Tương tự làm ví dụ 2:
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét sửa sai.
4/ Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại các bước giải bài toán vừa học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập toán
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
1-2 học sinh đọc.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau: 
 5 +6 = 11( phần)
Số lớn : 121 : 11 6 = 66
Số bé : 121 : 11 ´ 5 = 55
 Đáp số : Số lớn : 66
 Số bé: 55
+ Bước 1 : xác định tổng và tỉ số đã cho.
+ Bước 2 : Tìm tổng số phần theo sơ đồ.
+ Bước 3 : Tìm giá trị một phần.
+ Bước 4 : Tìm số bé hoặc số lớn và suy ra số còn lại.
Bài 1 : Hs lên bảng làm và trình bày cách làm:
Bài giải
a/ Tổng số phần bằng nhau
7 + 9 = 16 ( phần )
Số lớn : 80 : 16 ´ 9 = 45
Số bé : 80 - 45 = 35
 Đáp số : Số lớn : 45; Số bé : 35
b/ Hiệu số phần bàng nhau :
 9 - 4 = 5 ( phần )
Số bé là : 55 : 5 ´ 4 = 44
Số lớn là : 55 : 5 ´ 9 = 99
 Đáp số : Số bé : 44 ; Số lớn : 99
1-2 học sinh nhắc lại
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập
Khoa học : 
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
 I/ Mục tiêu: 
- Sau bài học học sinh biết
+ Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi; từ 3 tuổi đến 6 tuổi; Từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
+ Nêu đặc điểm về tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 II/ Phương tiện: - Thông tin và hình trang 14, 15 sách giáo khoa .
- Học sinh sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em của các lứa tuổi khác nhau.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi:
+ Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh?
+ Chăm sóc sức khoẻ của phụ nữ có thai là trách nhiệm của ai ? 
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/ Bài mới : 
a/Giới thiệu bài: Từ khi được sinh ra cơ thể chúng ta phát triển như thế nào ? Qua những giai đoạn nào ? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
b/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1 : 
- Sưu tầm và giới thiệu ảnh từ đó học sinh nêu được đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
- Gv yêu cầu 1 số học sinh đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của trẻ em khác.
- Giới thiệu trước lớp theo yêu cầu: 
+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
Hoạt động 2 : Trò chơi : Ai nhanh ai đúng?
- Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn phát triển.
- Học sinh chuẩn bị theo nhóm, bảng con, phấn.
- Gv phổ biến luật chơi: 
+ Mỗi thành viên trong nhóm đọc các thông tin và xem mỗi thông tin ứng vào lứa tuổi nào như đã nêu trang 14 sách giáo khoa. Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
cử một bạn khác báo chuông để biết được nhóm mình đã xong.
+ Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
+ Hs nêu đáp án
- Gv gọi học sinh nhắc lại đặc điểm nổi bật của trẻ em từng giai đoạn.
*Gv nêu kết luận: Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt .
Hoạt động 3: Thực hành.
- Học sinh nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đói với cuộc đời của mỗi con người. 
- Học sinh đọc thông tin trang 15 trả lời câu hỏi: Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời mỗi con người? 
Gv kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt của cuộc đời mỗi con người. Nó đánh dấu sự phát triển về cả thể chất lẫn tinh thần.
4/ Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung chính bài học.
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh lấy ảnh đã sưu tầm được để giới thiệu.
5 - 6 học sinh lần lượt nối tiếp nhau giới thiệu ảnh mình mang đến lớp.
Ví dụ : + Đây là ảnh của em tôi, nó mới hai tuổi, em đã biết nói, biết đi và biết hát...
+ Đây là em tôi, em đã 4 tuổi, em đã học mẫu giáo và thích xem hoạt hình...
+ Đây là ảnh chị tôi lúc 10 tuổi, chị đã tự làm được nhiều việc giúp mẹ...
Lứa tuổi
ảnh minh hoạ
Đặc điểm nổi bật.
1. Dưới 3 tuổi
2
b. ở lứa tuổi này chúng ta phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ.
Nhưng chúng ta lớn rất nhanh và đến lứa tuổi này chúng ta tự đi, xúc cơm, chào hỏi..
2.Từ 3 đến 6 tuổi
1
a. Lứa tuổi này chúng ta tiếp tục lớn nhanh nhưng không bằng lứa tuổi trước, thích hoạt động, chạy nhảy, vui chơi, lời nói suy nghĩ bắt đầu phát triển.
3.Từ 6 đến10 tuổi
3
c. Chiều cao tiếp tục tăng, hoạt động của chúng ta tăng, trí nhớ và suy ngĩ ngày càng phát triển.
- Học sinh nêu đáp án: 1b , 2a , 3c.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và đọc thông tin sách giáo khoa sau đó trả lời như sau:
+ Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục băt đầu phát triển: + Con gái bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt, con trai xuất tinh.
+ Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ tâm sinh lý.
- Học sinh lắng nghe.
2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau: ...
Tập làm văn: ( Tiết 6 )
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I/ Mục tiêu: 
- Biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa thành đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
 II/Phương tiện
- Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn tả cơn mưa ( bài tập 1). 
- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh trong lớp.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Gv kiểm tra và chấm điểm 5- 6 dàn ý bài văn tả cơn mưa của học sinh .
3/ Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 
Tiết tập làm văn trước các em đã lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa .Trong tiết Luyện tập tả cảnh hôm nay các em sẽ chọn một phần dàn ý đó và chuyển nó thành đoạn văn hoàn chỉnh.
b/ Hướng dẫn học sinh luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gv giao việc :
+ Đọc kĩ yêu cầu của đề và chỉ ra được nội dung chính của từng đoạn.
+ Viết thêm vào chỗ dấu (...) để hoàn chỉnh nội dung của từng đoạn.
- Hs đọc thầm lại 4 đoạn văn và xác định nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến và Gv chốt lại bằng cách treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung chính của 4 đoạn:
+ Đoạn 1 : Giới thiệu mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Gv yêu cầu mỗi học sinh chọn 1 hoặc 2 đoạn trong số 4 đoạn đã cho bằng cách viết thêm vào chỗ (...).
- Hs làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Hs nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình
- Gv nhận xét và khen những đoạn văn học sinh viết hay và đủ ý.
Ví dụ : 
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt đổ xuống rồi tạnh ngay:
+ Lộp độp, lộp độp. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như dừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xoá, cây cối hai bên đường ngả nghiêng, Xe cộ qua lại trên đường làm nước bắn tung toé. Tụi trẻ thi nhau ra tắm mưa.
+ Một lát sau cơn mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa
+ Sau cơn mưa có lẽ cây cối, hoa lá là tươi đẹp hơn cả. Những hàng cây hai bên đường được tắm mưa thoả thích nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ toả hương.
Bài tập 2 : 
- Hs đọc yêu cầu bài tập:
- Gv giao việc : 
+ Dựa trên vốn hiểu biết trong bài văn tả cơn mưa đã tìm hiểu. Các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước thành đoạn văn miêu tả chân thực và tự nhiên.
- Hs cả lớp viết bài theo nhóm sau đó các nhóm trình bày
- Gv nhận xét và bổ sung và tuyên dương những học sinh viết được đoạn văn hay. 
- Cả lớp bình chọn học sinh viết được đoạn văn hay nhất.
- Gv đọc cho HS tham khảo một số đoạn văn mẫu.
4/ Củng cố dặn dò: 
- Gv hệ thống lại nội dung chính của bài học lưu ý hay những điều cần thiết khi viết bài văn tả cảnh.
- Dặn học sinh tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa ở nhà cho hay hơn.
- Hs về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.
- Dặn học sinh đọc trước những yêu cầu cần lưu ý trong tiết sau : Quan sát trường học, ghi chép những điều quan sát được để học tiết sau.
- Gv nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3
I/ Mục tiêu: 
- Giáo dục học sinh theo chủ điểm : Nhớ ơn Bác Hồ, Chủ điểm Nhà trường
- Nhận xét công tác tuần 3 và đề ra công tác tuần 4.
 II/ Nhận xét tuần 3
1/Đạo đức : 
a/ Ưu điểm: - Nhìn chung học sinh trong lớp đều thực hiện nội quy của nhà trường đề ra, có ý thức tự giác trong việc thực hiện các nề nếp, thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông.
- Xếp hàng ra vào lớp ngay thẳng, bạn bè trong lớp có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
- Giữ gìn tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh. Một số em còn chưa nghiêm túc khi chào cờ
2/ Học tập : 
a/ Ưu điểm: - Hs đi học chuyên cần. đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra bài lẫn nhau trước giờ vào lớp.
- Xây dựng được đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.
- Nhiều HS tiến bộ, hăng sạy phát biểu xây dựng bài
b/ Tồn tại : Một số em vẫn còn thiếu tự giác học tập và trong các tiết học chưa phát biểu xây dựng bài
3/Công tác khác : - Học sinh có ý thức giữ vệ sinh chung.
- Tham gia sinh hoạt ngoài giờ và thể dục giữa giờ đạt hiêu quả.
- Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình
- Tham gia tập văn nghệ chuẩn bị cho ngày khai giảng nhiệt tình, nghiêm túc.
III/ Công tác tuần 4.
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ở tuần 3
- Có ý thức trong việc thực hiện các nề nếp.
- Thực hiện tốt các nội quy do nhà trường đề ra.
- Thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông.
- Khắc phục tồn tại tuần 3 để có kết quả cao hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 3 CKT.doc