I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng nhân chia số có 1 chữ số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
toán (+) Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kĩ năng nhân chia số có 1 chữ số trong phạm vi 100 000. Kĩ năng: Có kĩ năng tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học Bài 1: Tính (đặt tính) 1006 x 4 100008 : 9 31250 x 9 320000 : 4 Học sinh đặt tính và thực hiện đổi chéo kiểm tra Cho học sinh đọc kết quả Học sinh đọc kết quả - lớp so sánh nêu cách thử lại Bài 2: Tiến thực hiên 1 phép nhân có thừa số là 7. Đạt thực hiện phép nhân có thừa số là 9. Còn thừa số thứ nhất ở hai phép tính bàng nhau. Hai bạn đều tìm đúng, trong đó tích Đạt tìm được lớn hơn tích Tiến tìm được là 435. Tìm thừa số thứ nhất ở phéo tính mà Tiến, Đạt đã thực hiện Học sinh đọc bài - xác định bước giải - giải vào vở - 1 học sinh lên bảng giải - nhận xét Giải: Tích ở phép tính Tiến thực hiện = 7 lần thừa số thứ nhất, Tích ở phép tính Đạt thực hiện bằng 9 lần thừa số thứ nhất. Vậy tích ở phép tính Đạt thực hiện lớn hơn tích ở phép tính Tiến thực hiện bằng số lần thừa số thứ nhất là: 9-7 = 2 (lần) Thừa số thứ nhất ở 2 phép tính 2 bạn làm là: 436 : 2 = 218. Bài 3: Một phép chia có số bị chia là 49, số bị chia nhoà, nhìn không rõ, số thương là 9 và số dư là số lớn nhất có thể được. Tìm số chia bị nhoà Học sinh đọc đầu bài và nêu các bước giải: Số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị nếu thêm vào số chia 1 đơn vị thì phép chia không dư -> thương tăng lên 1 đơn vị. Tìm số bị chia: 49 + 1 = 50 Thương mới sẽ là: 9 + 1 = 10 Số chia sẽ là: 50 : 10 = 5. Thử lại: 49 : 5 = 9 dư 4. Bài 4: Tính nhanh: a) 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x (4 x 9-36) b) 4 x 8 x 25 x 5 Học sinh đọc đầu bài nêu cách giải: Tính nhanh áp dụng 1 số x 0 = 0. Vận dụng nhân nhẩm 10, 100 ... Bài 5: a) Tính giá trị biểu thức: 3 x 26 + 48 : 6 + 2 b) Hãy đặt dấu ngoặc đơn thích hợp để biểu thức có giá trị = 84. Học sinh làm - kiểm tra chéo và học sinh nắm được thứ tự thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn và có dấu ngoặc đơn.
Tài liệu đính kèm: