Giáo án Dạy tăng buổi Toán Lớp 4 - Tiết 21: Luyện tập Nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000 - Phạm Thị Thanh

Giáo án Dạy tăng buổi Toán Lớp 4 - Tiết 21: Luyện tập Nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000 - Phạm Thị Thanh

I. MỤC TIÊU: HỌC SINH CẦN

- Rèn kĩ năng nhân với 10, 100, 1000, . chia cho 10, 100, 1000. áp dụng để tính nhanh.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy học Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

học sinh nêu cách nhân với 10, 100, 1000, . chia cho 10, 100, 1000,.

 

doc 2 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Dạy tăng buổi Toán Lớp 4 - Tiết 21: Luyện tập Nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000 - Phạm Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán +
Luyện tập: Nhân với 10, 100, 1000, ... 
chia cho 10, 100, 1000, ...
I. Mục tiêu: học sinh cần
Rèn kĩ năng nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10, 100, 1000... áp dụng để tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
học sinh nêu cách nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10, 100, 1000,...
2. Luyện tập
BàI 1 (Cả LớP)
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 6 x 7 x 2 x 5
b) 25 x 895 x 4
c) 2 x 3238 x 500
Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài.
3 học sinh lên bảng lớp
Học sinh lớp làm bảng con.
Giáo viên chữa bài
Hỏi: áp dụng tính chất nào của phép nhân để tính?
áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và nhân với 10, 100, 1000...
Vì sao cách làm đó lại thuận tiện
Bài 2: (cá nhân)
Tính theo mẫu:
24 x 25 = 6 x 4 x 25
 = 6 x 100
 = 600
a) 35 x 56
b) 48 x 45
Giáo viên chữa bài.
Học sinh đọc mẫu.
Nhận xét cách làm của bài mẫu.
Học sinh làm bài vào vở.
2 học sinh làm bảng lớp
Bài 3: (cá nhân)
Điền dấu phép tính vào để có kết quả đúng.
Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài.
a) 5 5 5 5 5 = 150.
Học sinh làm vở
b) 5 5 5 5 5 = 130.
4 học sinh chữa bài
c) 5 5 5 5 5 = 100.
Học sinh nhận xét 
d) 5 5 5 5 5 = 55.
Giáo viên chữa bài
Bài 4: (cả lớp)
Tính nhẩm
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a) (453 + 547) : 100
b) (3565 + 435) : 1000
Học sinh nhẩm kết quả.
Bài 5 (cá nhân)
Thay dấu * các chữ số thích hợp:
a) 318 b) 39*
 x * x 3
 *54 ***1
Học sinh làm vở
2 học sinh làm bảng
học sinh nêu cách làm
Giáo viên chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Củng cố kiến thức qua bài học
Nhận xét giờ học
Toán +
Ôn tập tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: học sinh TB hoàn thành bài tập 
- áp dụng tính chất két hợp của phép nhân để tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Luyện tập
BàI 1 (Cả LớP)
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 6 x 7 x 2 x 5
b) 25 x 895 x 4
c) 2 x 3238 x 500
Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài.
3 học sinh lên bảng lớp
Học sinh lớp làm bảng con.
Giáo viên chữa bài
Hỏi: áp dụng tính chất nào của phép nhân để tính?
áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và nhân với 10, 100, 1000...
Vì sao cách làm đó lại thuận tiện
Bài 2: (cá nhân)
Tính theo mẫu:
24 x 25 = 6 x 4 x 25
 = 6 x 100
 = 600
a) 35 x 56
b) 48 x 45
Giáo viên chữa bài.
Học sinh đọc mẫu.
Nhận xét cách làm của bài mẫu.
Học sinh làm bài vào vở.
2 học sinh làm bảng lớp
Bài 3: (cả lớp)
Tính nhẩm
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a) (453 + 547) : 100
b) (3565 + 435) : 1000
Học sinh nhẩm kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
Củng cố kiến thức qua bài học
Nhận xét giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tang_buoi_toan_lop_4_tiet_21_luyen_tap_nhan_voi.doc