I. MỤC TIÊU: HỌC SINH CẦN
- Rèn kĩ năng nhân với 10, 100, 1000, . chia cho 10, 100, 1000. áp dụng để tính nhanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
học sinh nêu cách nhân với 10, 100, 1000, . chia cho 10, 100, 1000,.
Toán + Luyện tập: Nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10, 100, 1000, ... I. Mục tiêu: học sinh cần Rèn kĩ năng nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10, 100, 1000... áp dụng để tính nhanh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: học sinh nêu cách nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10, 100, 1000,... 2. Luyện tập BàI 1 (Cả LớP) Tính bằng cách thuận tiện: a) 6 x 7 x 2 x 5 b) 25 x 895 x 4 c) 2 x 3238 x 500 Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài. 3 học sinh lên bảng lớp Học sinh lớp làm bảng con. Giáo viên chữa bài Hỏi: áp dụng tính chất nào của phép nhân để tính? áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và nhân với 10, 100, 1000... Vì sao cách làm đó lại thuận tiện Bài 2: (cá nhân) Tính theo mẫu: 24 x 25 = 6 x 4 x 25 = 6 x 100 = 600 a) 35 x 56 b) 48 x 45 Giáo viên chữa bài. Học sinh đọc mẫu. Nhận xét cách làm của bài mẫu. Học sinh làm bài vào vở. 2 học sinh làm bảng lớp Bài 3: (cá nhân) Điền dấu phép tính vào để có kết quả đúng. Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài. a) 5 5 5 5 5 = 150. Học sinh làm vở b) 5 5 5 5 5 = 130. 4 học sinh chữa bài c) 5 5 5 5 5 = 100. Học sinh nhận xét d) 5 5 5 5 5 = 55. Giáo viên chữa bài Bài 4: (cả lớp) Tính nhẩm Học sinh nêu yêu cầu của bài. a) (453 + 547) : 100 b) (3565 + 435) : 1000 Học sinh nhẩm kết quả. Bài 5 (cá nhân) Thay dấu * các chữ số thích hợp: a) 318 b) 39* x * x 3 *54 ***1 Học sinh làm vở 2 học sinh làm bảng học sinh nêu cách làm Giáo viên chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Củng cố kiến thức qua bài học Nhận xét giờ học Toán + Ôn tập tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: học sinh TB hoàn thành bài tập - áp dụng tính chất két hợp của phép nhân để tính nhanh. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. 2. Luyện tập BàI 1 (Cả LớP) Tính bằng cách thuận tiện: a) 6 x 7 x 2 x 5 b) 25 x 895 x 4 c) 2 x 3238 x 500 Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài. 3 học sinh lên bảng lớp Học sinh lớp làm bảng con. Giáo viên chữa bài Hỏi: áp dụng tính chất nào của phép nhân để tính? áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và nhân với 10, 100, 1000... Vì sao cách làm đó lại thuận tiện Bài 2: (cá nhân) Tính theo mẫu: 24 x 25 = 6 x 4 x 25 = 6 x 100 = 600 a) 35 x 56 b) 48 x 45 Giáo viên chữa bài. Học sinh đọc mẫu. Nhận xét cách làm của bài mẫu. Học sinh làm bài vào vở. 2 học sinh làm bảng lớp Bài 3: (cả lớp) Tính nhẩm Học sinh nêu yêu cầu của bài. a) (453 + 547) : 100 b) (3565 + 435) : 1000 Học sinh nhẩm kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: Củng cố kiến thức qua bài học Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: