I. MỤC TIÊU: Học sinh trung bình hoàn thành bài tập
- Củng cố kĩ năng nhận biết cấc số chia hết cho 2, chia hết cho 5. Các số chia hết cho cả 2 và 5, các số chẵn, các số lẻ.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì lần II.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giáo viên cho học sinh hoàn thành bài tập
Toán + Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5. I. Mục tiêu: Học sinh trung bình hoàn thành bài tập - Củng cố kĩ năng nhận biết cấc số chia hết cho 2, chia hết cho 5. Các số chia hết cho cả 2 và 5, các số chẵn, các số lẻ. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì lần II. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giáo viên cho học sinh hoàn thành bài tập 2. Luyện tập Bài 1: Cá nhân Hãy viết bốn số có 3 chữ số mà: a) mỗi số đều chia hết cho 5. b) mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5. 2 học sinh làm bảng học sinh lớp là vở học sinh chữa bài, nêu kết quả Bài 2: Cá nhân a) Với 3 chữ số: 6, 7, 8 viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số có 3 chữ số đó. b) Tương tự với: 1, 4, 9 (số lẻ) Tương tự bài 1. a) 678, 768, 786, 876 b) 149, 419, 491, 941 Giáo viên chữa bài Củng cố: số chẵn, số lẻ. Bài 3: Cá nhân Với 4 chữ số: 0, 1, 2, 3 hãy viết các số có 4 chữ số đều chia hết cho 2 (mỗi số đều có cả 4 chữ số đã cho) 1 học sinh làm bảng lớp học sinh lớp làm vở nêu kết quả giáo viên chữa bài. Hỏi: nhận xét các số đỏ? Học sinh nhận xét: các số đó đều là các số chắn, chia hết cho 2. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; số chẵn. Bài 4: (dành cho học sinh khá, giỏi) Với 4 chữ số: 0, 3, 5, 7. Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau và: a) Mỗi số đều chia hết cho 5. b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5. Học sinh làm bài Nêu kết quả. Giáo viên chữa bài: Kết quả: a) 350, 370, 530, 570, 730, 750, 305, 375, 705, 735. b) 350, 370, 530, 570, 730, 750. Học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 5 Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: