Giáo án Dạy thay Lớp 3,4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Loan

Giáo án Dạy thay Lớp 3,4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Loan

 1.Bài cũ:

- Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật.

 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Các em đã học về đơn vị đo khối lượng gam hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài.

Bài 1:Luyện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Viết lên bảng 744g 474kg và yêu cầu học sinh so sánh.

- Vì sao ta biết 744g > 474g?

- Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.

- Học sinh làm tiếp các phân số còn lại.

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy thay Lớp 3,4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
 	Ngày soạn : 22 / 11 / 2011
Ngày giảng :Chiều thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Dạy lớp 3A
Toán : LUYỆN TẬP
I Mục tiêu 
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
-Ghi chú : làm các bài tập 1,2,3,4
II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
 2. Học sinh : SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật. 
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Các em đã học về đơn vị đo khối lượng gam hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài.
Bài 1:Luyện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Viết lên bảng 744g474kg và yêu cầu học sinh so sánh.
- Vì sao ta biết 744g > 474g?
- Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Học sinh làm tiếp các phân số còn lại.
Bài 2:Rèn kĩ năng giải toán
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và banh ta làm sao?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn giải toán
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cô làm gì với số đường còn lại.
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4: 
- Chia học sinh thành các nhom nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
 Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- 2 học sinh.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài 1:
>
<
=
?
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - 744g > 474g
 - Vì 744 > 474
- Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
400g + 8g < 480g , 305g < 350g
1kg > 900g + 5g , 450g < 500g – 40g
 760g + 240g = 1kg.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết ta phải đi tìm.
Bài giải:
4 gói kẹo nặng là:
130g x 4 = 520g.
Cả kẹo và bánh nặng là:
520g + 175g = 695g.
Đáp số: 695g.
Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài.
- Cô Lan có 1 kg đường.
- Cô đã dùng hết 400g đường?
- Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
- Bài toán yêu cầu tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
- Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại:
 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ:
 600 : 3 = 200 (g) 
 Đáp số : 200 g đường
Bài 4: 
- Các nhóm thực hành cân và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
Dạy lớp 4B
Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC : CHÚ ĐẤT NUNG
I.Mục tiêu:
-Luyện đọc to, rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc Chú Đất Nung
-Luyện đọcdiễn cảm bài tập đọc
II.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Ôn định lớp
2.Bài mới.
Luyện đọc:
* Luyện đọc đúng:
-Gọi hs đọc toàn bài
-Chia bài thành 2 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầuVào cái lọ thủy tinh
+Đoạn 2: Phần còn lại
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm, luyện đọc trong nhóm
-Gọi một số hs đọc trung bình đọc, gv nhận xét hướng dẫn cụ thể cho từng hs 
-Nhận xét, tuyên dương động viên hs đọc có tiến bộ
-Gọi 1 hs đọc toàn bài
*Luyện đọc diễn cảm:
-Toàn bài chúng ta nên đọc với giọng như thế nào?
+Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên .
+Nhấn giọng những từ ngữ: trung thu , rất bảnh , lầu son , phàn nàn , thật đoảng ,bấu hết , nóng rát , lùi lại , dám xông pha , nung tì nung 
-Nhận xét
-Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
-Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân diễn cảm toàn bài 
-Gọi hs đọc bài, sửa lỗi ,
 hướng dẫn đọc cho hs
-Nhận xét, tuyên dương
3Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn hs đọc lại toàn bài.
-1 hs đọc toàn bài
- hs luyện đọc từng đoạn trong nhóm
-Hs đọc bài
+Toàn bài đọc viết giọng vui hồn nhiên .
-Luyện đọc cá nhân toàn bài
 Khoa học : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I Mục tiêu : Giúp học sính :
 Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng ,đun sôi 
-Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống. 
-Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước 
 -Luôn có ý thức BVMT,giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.
II Chuẩn bị 
 -HS (hoặc GV)chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
 -Phiếu học tập cá nhân.
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Ổn định lớp:
2Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ?Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài. 
 * Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường.
 -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ?
 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?
 * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách sau:
 Lọc nước bằng giấy lọc, bông
 Lọc nước bằng cách khử trùng nước.
 Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn.
 * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. 
 -GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản, HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ?Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
 -GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. 
 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ?
 2) Than bột có tác dụng gì ?
 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
 -GV vừa giảng bài chỉ vào hình minh hoạ 
 -Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy.
 * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
 * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. 
 -Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ?
 -GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết và trình bày lưu loát.
 -Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ?
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-Trả lời
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện, thảo luận và trả lời.
-Trả lời
-HS quan sát, lắng nghe.
-Trả lời: Đều không uống ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
-Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.
-HS cả lớp.
***************************
Dạy lớp 4 A
 	Ngày soạn : 24 / 11 / 20101
 Ngày giảng : Sáng thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn " Chiếc áo búp bê " .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
 - HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị : 
 GV: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. Giấy khổ to và bút dạ,...
 HS: - SGk, vở, bút, ... 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động day
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nóng nực, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi chuyền, ...
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn " Chiếc áo búp bê " và làm bài tập chính tả.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? 
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ? 
 * Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hai dãy lên bảng tiếp sức. 
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
 Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- hát giấy và bút dạ cho các nhóm 
- Yêu cầu học sinh làm việc trong nhóm 
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung 
/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm .
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
Các từ: Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,
 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền từ.
- Bổ sung. :xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ 
-1 HS đọc các từ vừa điền .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được 
- Đọc các từ trên phiếu .
- sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sảng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao ...
- Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mượt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xê.
- Lời giải: chân thật, thật thà, vất vả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân, khật khưởng, lất phất, thất vọng, phần phật, xấc xược, lấc láo, xấc láo 
 Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
************************
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
IMục tiêu : 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4) .
- Bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
- Gd HS có ý thức tốt trong học tập, v ... Nêu cách viết chữ hoa với chữ viết thường? 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
Yết Kiêu 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
 Nhận xét, chỉnh sửa.
*. HS viết câu ứng dụng: 
- Giới thiệu câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ của dân tộc Mường: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau.
? Theo các em để viết câu ứng dụng đúng và đẹp thì phải viết như thế nào?
Lưu ý: Hai chữ K và h nối liền nét nhưng khoảng cách giữa hai chữ nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng:
 Khi đói cùng chung một dạ
 Khi rét cùng chung một lòng 
- Yêu cầu HS viết tiếng: Ít 
- Nhận xét, uốn nắn
*. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gọi HS nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu HS viết bài.
 Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm, yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết.
*. Chấm bài:
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
? Hôm nay chúng ta ôn lại các chữ hoa nào? Tên riêng? Câu ứng dụng?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Luyện viết bài ở nhà.
- 1 em nêu
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Nối tiếp đọc
- K Kh Y - Quan sát và nêu
- Quan sát
- Viết trên bảng con 1 lần
- Quan sát
- Nối tiếp đọc
- Lắng nghe.
- Chữ K, Y, Kh viết hoa. Vì đây là tên riêng.
- Nêu
- Quan sát, ghi nhớ.
- Viết bảng con 1 lần.
- Nối tiếp đọc
- Quan sát.
- Viết bảng con 1 lần
Nêu
- Viết bài (VTV)
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 ***************************
Thể dục : 
 ( Giáo viên chuyên trách dạy)
 *******************************
 Ngày soạn : 24 /11/2011
 Ngày giảng: Chiều thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011
Dạy lớp 3A
Toán* : LUYỆN CHIA SỐ CÓ HAI CHỨ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỨ SỐ 
 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 
IMục tiêu : 
 Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
Biết giải bài toán có lời văn
Giáo dục các em có ý thức trong khi học toán 
II Chuẩn bị :
 Bảng phụ Nội dung bài dạy 
HS : Bảng con , vở 
III Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1Bài cũ : Yêu cầu HS thực hiện phép tính sau 54 x 5 65 x 9 21 x 9
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con 
Nhận xét 
2 Bài mới : 
Giới thiệu bài 
Hướng dẩn HS làm bài tập 
Bài 1 : Rèn kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
 54 : 3 , 68 : 4 , 84 : 6 90 : 3 
98 : 3 , 89 : 2 , 87 : 4 7 9 : 7
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp 
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
Treo bảng phụ
Một quyển truyện có 75 trang , ban Hoa đã đọc được số trang sách .Hỏi bạn Hoa còn phải đọc bao nhiêu trang sách ? 
 Yêu cầu HS đọc đề 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở 
Bài 3 Bài dành cho HS khá giỏi 
Yêu cầu HS đọc đề 
Nhà Tâm nuôi 17 con gà trống . Số gà mái gấp 3 lần số gà trống . Hỏi nhà Tâm nuôi tất cả bào nhiêu con gà ? 
Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và giải bài vào vở 
Ngoài cách giải của bạn còn có cách giải khác không ?
Thu vở chấm bài nhận xét 
3 Củng cố dặn dò : 
Nhận xét chung giờ học 
Về nhà các em xem lại bài tiết sau luyện tập 
Lớp làm bảng con 
Lớp theo dõi nhân xét 
4 em lên bảng làm 
Lớp làm vở nháp 
1 em lên bảng làm 
Lớp làm vở 
 Bài giải : 
Số trang sách bạn Hoa đã đọc 
 75 : 5 = 2 5 ( trang )
Số trang sách bạn Hoa còn phải đọc là 
 75 - 25 = 50 ( trang )
 Đáp số : 50 trang 
 1em lên bảng làm 
 Lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
 Số con gà mái là 
x 3 = 51 (con)
Số con gà nhà Tâm nuôi được là
17 + 51 =68 (con )
 Đáp số : 68 con gà
 Nêu cách làm của mình 
*********************************
 Ngày soạn : 2 5 /11/2011
 Ngày giảng: Chiều thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Dạy lớp 3B
Luyện từ và câu* : 
 ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI? THẾ NÀO?
I Mục tiêu 
- Ôn từ chỉ đặc điểm và biết cách dùng từ đặt câu đúng 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ.( bt1)
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. ( BT2) 
 - Ôn tập câu Ai/ thế nào? . Tìm đúng bộ phận trả lời Hỏi, Ai ( con gì) , Thế nào( BT3) 
II. Chuẩn bị : 
 T: Bảng lớp kẻ sẵn câu thơ ở BT1 ,BT3, 1 tờ giấy phiếu khổ to viết bảng ở BT 2. 
 HS :Sgk, vở
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu miệng bài tập 2 và làm bài tập 3. Theo dõi và nhận xét 
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
 b. Ôn về từ chỉ đặc điểm . so sánh
Bài 1: Giúp các em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm . Yêu cầu HS đọc đề
Đọc thơ văn sau rồi ghi những từ ngữ chỉ , đặc điểm vào vở 
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? 
Gạch dưới các từ xanh : (trong tre xanh , lúa xanh viết trên bảng lớp )
:+ Sông máng ở dòng 3 ,4 có đặc điểm gì ? 
Tương tự GV yêu cầu các em tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo . .
Bài 2 : Yêu cầu đọc lần lượt từng dòng , từng câu thơ , tìm xem trong mỗi dòng , mỗi câu thơ , tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì ?
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau 
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? 
- Treo tờ phiếu đã kẻ bảng , điền nội dung vào bảng và chốt lại lời giải đúng . 
*Ôn tập câu Ai thế nào?
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu: Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? và bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. Làm bài cá nhân vào vở. 
 3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên làm bài tập 2, 3
- Lớp theo dõi nhận xét 
- 1 HS đọc đề. Lớp theo dõi đọc thầm .
- Lớp làm vào vở bài tập .
1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài“ Vẽ quê hương” 
Tre xanh , lúa xanh 
Sông máng lượn quanh 
Một dòng xanh mát 
Trời mây bát ngát 
Xanh ngắt mùa thu
- Vài HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ .
- Lắng nghe . 2 -3 HS đọc lớp đọc thầm .
-1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Câu a : Tiếng suối trong như tiếng hát xa
 so sánh tiếng suối với tiếng hát . 
 đặc điểm trong
tiếng suối trong như tiếng hát xa .
- Tương tự HS suy nghĩ làm bài b, c, d.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vở .
aAnh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm bNhững hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê . 
cChợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người 
 *********************************** 
 Tự nhiên xã hội * 
 LUYEÂÏN TAÄP BÀI TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BAN ĐANG SỐNG 
I Mục tiêu 
: Giuùp hoc sinh bieát ñöôïc moät soá cô quan haønh chính vaê hoaù y teá giaoù duïc, bieát ñöôïc nhieäm vuï cuûa moãi cô quan
Tröng baøy moät soá saûn phaåm caùc em söu taàm döôïc 
 Giáo dục caùc em coù yù thöùc gaén boù giöõ gìn baûo veä cuoäc soáng xung quanh mình 
 II Chuẩn bị :	
 T: Giaáy khoå to ghi noäindung phieáu ñieàu tra 
 HS : Söu taàm moät soá tranh aûnh vôùi chuû ñeà treân , vôû 
 II Cxác hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Baøi cuõ : Keå teân moät soâù cô quan haønh chính GD ,YT, maø nôi em ñang ôû ? 
2 Baøi môùi : Giôùi thieäu baøi : 
Hoaït ñoäng 1 : Tìm hieåu nhöõng cô quan haønh chính ,y teá , giaùo duïc vaø chöùc naêng nhieän vuï cuûa noù 
Thaûo luaän nhoùm ñoâi thôøi gian 5 phuùt 
Ñaïi dieän nhoùm trình baøy 
Phaùt phieáu HS laøm baøi 
Hoaït ñoäng 2 : Tröng baøy saûn phaåm Giuùp HS bieát ñöôïc moät soá cô quan haønh chính vaên hoaù y teá , giaùo duïc 
Yeâu caàu HS töï xeáp tranh 
Saâu ñoù leân thuyeát trình cho caùc baïn trong lôùp cuøng nghe 
Nhaän xeùt tuyeân döông nhoùm coù saûn phaåm ñeïp 
3 Cuûng coá daën doø : Nhaän xeùt giô øhoïc Tuyeân döông nhöõng nhoùm coù saûn phaåm ñeïp .
2 em leân baûng traû lôøi 
Lôùp theo doõi nhaän xeùt 
Ñaïi dieän moät soá caëp leân trình baøy
Lôùp theo doõi nhaän xeùt boå sung 
a.Truï sôû UBND 
Trao ñoåi thoâng tin lieân laïc 
b. Beänh vieän 
Ñieàu khieån moïi hoaït ñoäng 
 c.Böu ñieän 
Khaùm vaø chöõa beänh 
d.Coâng vieân 
Nôi hoïc taäp cuûahoïc sinh 
e.Tröôønghoïc 
Nôi vui chôi giaûi ttrí 
g.Ñaøi phaùtthanh 
Saûn xuaát caùc saûn phaåm 
h.Vieän baûotaøng 
Ñaûm baûo duy trì traät töï
i.Xí nghieäp 
Tröng baøy caùch giöõ taøi lieäu 
k.Truï sôû coâng an 
Trao ñoåi buoâng baùn 
 Caùc nhoùm tieán daùn tranh vaø tröng baøy saûn phaåm Giôùi thieäu thuyeát trình 
 Toán* : LUYỆN CHIA SỐ CÓ HAI CHỨ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỨ SỐ 
 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 
IMục tiêu : 
 Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
Biết giải bài toán có lời văn
Giáo dục các em có ý thức trong khi học toán 
II Chuẩn bị :
 Bảng phụ Nội dung bài dạy 
HS : Bảng con , vở 
III Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1Bài cũ : Yêu cầu HS thực hiện phép tính sau 54 x 5 65 x 9 21 x 9
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con 
Nhận xét 
2 Bài mới : 
Giới thiệu bài 
Hướng dẩn HS làm bài tập 
Bài 1 : Rèn kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
 54 : 3 , 68 : 4 , 84 : 6 90 : 3 
98 : 3 , 89 : 2 , 87 : 4 7 9 : 7
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp 
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
Treo bảng phụ
Một quyển truyện có 75 trang , ban Hoa đã đọc được số trang sách .Hỏi bạn Hoa còn phải đọc bao nhiêu trang sách ? 
 Yêu cầu HS đọc đề 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở 
Bài 3 Bài dành cho HS khá giỏi 
Yêu cầu HS đọc đề 
Nhà Tâm nuôi 17 con gà trống . Số gà mái gấp 3 lần số gà trống . Hỏi nhà Tâm nuôi tất cả bào nhiêu con gà ? 
Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và giải bài vào vở 
Ngoài cách giải của bạn còn có cách giải khác không ?
Thu vở chấm bài nhận xét 
3 Củng cố dặn dò : 
Nhận xét chung giờ học 
Về nhà các em xem lại bài tiết sau luyện tập 
Lớp làm bảng con 
Lớp theo dõi nhân xét 
4 em lên bảng làm 
Lớp làm vở nháp 
1 em lên bảng làm 
Lớp làm vở 
 Bài giải : 
Số trang sách bạn Hoa đã đọc 
 75 : 5 = 2 5 ( trang )
Số trang sách bạn Hoa còn phải đọc là 
 75 - 25 = 50 ( trang )
 Đáp số : 50 trang 
 1em lên bảng làm 
 Lớp làm bài vào vở 
 Bài giải
 Số con gà mái là 
x 3 = 51 (con)
Số con gà nhà Tâm nuôi được là
17 + 51 =68 (con )
 Đáp số : 68 con gà
 Nêu cách làm của mình 
 ***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day thay lop 34 tuan 14.doc