Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn
- Biết các bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
Hiểu các ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức , bất công.
II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Thứ ngày tháng năm Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn - Biết các bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu các ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức , bất công. II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc GV treo tranh chủ điểm Hỏi: Tranh vẽ gì Treo tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở - Hỏi các từ chú giải - Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay các từ đó - Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn 3: Lời của Dế Mèn . - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài GV hướng dẫn HS trả lời câu hởi và tìm ý mỗi đoạn. ý 1 : Dế Mèn gặp chị Nhà Trò . Ý2 : Hình dáng chị Nhà Trò . Ý 3: Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò . Ý 4 : Dế Mèn ra tay nghĩa hiệp . e) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện - Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói vặt cánh ăn thịt em” - GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 3. Củng cố, dặn đò: Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ? - HS mở SGK phần mục lục - 2 HS đọc 5 chủ điểm - Thương người như thể thương than, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều HS quan sát tranh *HS đọc nối tiếp lần 1 *HS đọc nối tiếp lần 2 HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết. *HS đọc nối tiếp lần 3. *HS đọc nhóm đôi. * 2 em đọc lại cả bài _HS nêu ý mỗi đoạn . _Hsnêu ý nghĩa câu chuyện . HS luyện đọc cá nhân - Một HS đọc cả bài - 2 HS trả lời . Thứ ngày tháng năm Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số - Ôn tập viết tổng thành số - Ôn tập về chu vi 1 hình II/ Đồ dung dạy học: - Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài mới: - Chúng ta đã học đến những số nào 2. Bài mới Bài 1 : HĐ lớp . Bài 2 : HĐ cá nhân . Bài 3: HĐcá nhân . a.GV hướng dẫn làm mẫu Chấm một số vở Chữa bài, chốt ý đúng b. Làm tương tự như phần a Bài 4: GV treo 4 hình lên bảng Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ? Chấm 10 vở . Chữa bài trên bảng Nhận xét 3) Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, xem trước bài sau - Học đến số 100000 1 HS đọc yêu cầu bài _ HS làm miệng _ HS làm bài vào vở . HS tự làm bài vào vở nháp . Lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài . - Tìm tổng độ dài các cạnh HS tự làm bài vào vở 3 HS lên bảng Thứ ngày tháng năm Chính tả: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần an, ang dễ lẫn II/ Đồ dung dạy - học: - Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A . Giới thiệu bài B. bài mới 1. giới thiệu bài: nêu yêu cầu 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Hỏi: đoạn trích cho em biết điều gì? - Đọc các từ khó cho HS viết: - GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi tên bài vào giữa dòng 3. HS viết bài vào vở GV đọc từng câu cho HS viết - GV đọc lại toàn bào chính tả - Chấm 10 vở Nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS nhận xét sửa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3b: 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết sai Một HS đọc một lượt bài - Hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò - Viết các từ khó vào bảng con HS viết bài vào vở HS soát lại bài 2 HS đổi chéo vở chấm bài cho nhau - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét sửa bài HS trả lời ghi đáp án vào bảng con Toán (TC): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/ Mục tiêu: - Ôn – cũng cố cách đọc viết các số đến 100 000 và phân tích cấu tạo số II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 2. Luyện tập: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: Cho HS hoàn thành bài tập còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) - Cho HS nhận xét, chữa bài * HĐ2: Cho HS làm bài luyện tập Bài 1; HĐ lớp . Bài 2; HĐ cá nhân Bài 3: HĐ cá nhân . Bài 4: HĐ cá nhân . 3. Củng cố dặn dò . - HS làm bài - Nhận xét, chữa bài - HS làm miệng . - HS làm vở nháp . - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/ Mục tiêu: - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vân và thanh - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng có vần và thanh - Có khái niệm veef bộ phận vần của tiếng và vần trong thơ II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2. Dạy - học bài mới: 2.1 Tìm hiểu ví dụ: - GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu thơ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc vừa đập nhẹ lên cạnh bàn). + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu + Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng + GV dung phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? + Gọi HS trả lời + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV viên có thể chia bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng + GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài + Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ? Cho ví dụ + Trong tiếng bộ phận nào không thẻ thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? - KL: 2.2 Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ phần ghi nhớ - KL: 2.3 Luyện tập: Bài 1: GV goi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiến - Gọi các bàn lên chữa bài Bài 2: Goi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 HS suy nghỉ và giải câu đố - Gọi HS trả lời và giải thích - Nhận xét về đáp án 3 Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. HS lắng nghe HS đọc thầm và đếm số tiếng - 2 HS trả lời: câu tục ngữ có 14 tiếng. HS đếm thành tiếng Có 14 tiếng HS đánh vần và ghi lại Một HS lên bảng ghi – 3 HS đọc Quan sát Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh) 3 HS trả lời – 1 HS chỉ sơ đồ HS lắng nghe HS phân tích cấu tạo + Bộ phận vần và thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu + Tiếng do bộ phận: âm dầu, vần , thanh tạo thành: thương + Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh tạo thành: ơi. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. HS lắng nghe HS đọc yêu cầu SGK - HS phân thíc vào vở nháp - HS đang chữa bài HS đọc yêu cầu SGK Suy nghĩ HS lần lược trả lời: đó là chữ sao, ao. Thứ ngày tháng năm Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐÊ SỐNG ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu đượcnhững điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình - Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sốn của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hộ, các phương tiện giao thông, giải trí - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 4,5 SGK - Phiếu học tập - Bộ phiếu các hình cái túi dành cho trò chơi III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: khởi động - Giới thiệu chương trình yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên chủ đề - Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay là “con người cần gì để sống?” nằm trong chủ đề “con người và sức khoẻ. ”. HĐ2: Con người cần gì để sống ? Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhoms theo các bước: + Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS + Yêu cầu: Các em thảo luận để trả lời câu hỏi: “con người cần gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy + Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lập lên bảng + Nhận xét các kết quả thảo luận của các nhóm Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp + Yêu cầu: khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chiệu được nữa thì thôi và giơ tay lên. + Em có cảm giác thế nào ? KL: như vậy chúng ta không thể nhin thở được quá 3 phút - Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ? KL: để sống và phát triển con người cần: - Những điều kiện vật chất và tinh thần như: không khí, thức ăn, nước uống, tình cảm gia đình HĐ3: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình trang 4,5 SGK - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình Bước 2: GV chia lớp thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 em, phát phiếu học tập cho từng nhóm - gọi 1 HS đọc yêu cầu phiếu học tập - Gọi 1 nhóm dán phiếu đã hoàn thành lên bảng - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc phiếu bài tập - Hỏi: Giống như động vật và thực vật con người cần gì để duy trì sự sống ? KL: HĐ4: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác - Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi + Phát phiếu có hình túi cho HS, yêu cầu HS khi đi du lịch đến hành tinh khác mang theo những thứ gì em hãy viết vào túi + Chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu HS chơi trong 5 phút và nộp lại cho GV Nhận xét tuyên dương HĐ5: Về đích Hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: không khí, nước Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ những điều kiện đó ? Nhân xét tiết học tuyên dương - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 1 HS đọc tên các chủ điểm HS lắng nghe HS chia theo nhóm, cử nhoms trưởng và thư kí, tiến hành thảo luận và ghi vào giấy - Đại diện nhóm trì ... hong bì Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu: (TC) CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức để nắm vững cấu tạo của tiếng gồm 3 phần (âm đầu, vần, thanh) - Nhận diện nhanh các bộ phận của tiếng II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẻ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng - Bảng cấu tao của tiếng ra khổ giấy lớn để HS làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng phấn tích cấu tạo của tiếng trong câu: Ăn quả nhớ kẻ trông cây 2. Bài mới: HĐ1: - Chia HS thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV giúp đỡ - Nhóm làm sau trước sẽ dán bài lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét bài làm của HS HĐ2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? + Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào bắt vần với nhau ? HĐ3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng HĐ4: - Hỏi: Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vân với nhau ? - Nhận xét về câu trả lời của HS và kết luận - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau HĐ5: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ tay. GV chấm bài - Nếu HS khó khăn trong việc tìm chữ GV có thể gợi ý + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối - GV nhận xét 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng làm 2 HS đọc trươcs lớp Nhận đồ dung học tập - Làm bài trong nhóm - Nhận xét - 1 HS đọc trước lớp Câu tục ngữ viết theo thể lục bát Ngoài – hoài - 2 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài vào bảng con - Nhận xét và lời giải đúng - 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoăc không hoàn toàn - Nối tiếp nhau trả lời - 1 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài Thứ ngày tháng năm Toán: (tiết 5) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ, làm quen với biểu thức tính nhân - Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức, bài toán thống kê số liệu II/ Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ? - GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK - Yêu cầu HS đọc bảng số - Biểu thức trong bài là gì - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài - Tính giá trị cảu biểu thức: 123 + b với b = 145, b = 30 - HS nghe GV giới thiệu bài - Tính giá trị của biểu thức - HS đọc thầm - 2 HS lên bảng làm bài - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài - Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức Là 8 x c Là 40 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thứ Ngày tháng năm Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I/ Mục tiêu: - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện - Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật - Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản II/ Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to, kẻ sẵn bảng, bút dạ - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết trước - Nhận xét và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung - Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Bài 2: - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS trả lời câu hỏi - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách của nhân vật 2.3 Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi + Theo em nhờ đâu ba có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi - GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng - Gọi HS tham gia thi kể 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể - Làm việc trong nhóm - Nhận xét, bổ sung - Người, con vật - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng - Nhờ hành động lời nói của nhân vật - Lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu - Suy nghĩ làm bài độc lập - 10 Hs tham gia thi kể Thứ Ngày tháng năm Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ - Một số yếu tố bản đồ: tên, phương hướng tỉ lệ - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trong bản đồ II/ Đồ dung dạy học: - Một số loại bản đồ: Bản đồ Việt Nam, bản đồ thành phố Đà Nẵng, Bảng đồ thế giới III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo tranh các loại bản đồ - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Yêu câù HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi ban đồ - GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ2: Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát hình 1, 2 - GV hỏi HS: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ? - GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời HĐ3: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận câu hỏi sau - Tên bản đồ cho ta biết điều gì - Hoàn thiệu bảng - Người ta thường định Hướng Bắc, nam, Đông, Tây ntn ? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? - GV kết luận HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Cho HS làm việc cá nhân - Nhận xét tiết học - HS quan sát đọc tên bảng đồ - HS trả lời câu hỏi trước lớp - Quan sát hình chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn - Đọc SGK trả lời câu hỏi - Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Dựa vào hươngs mặt trời mọc, la bàn, hướng cây mọc - Cho em biết độ dài lớn, ở ngoài thật - HS quan sát bản chus giải thảo luận theo nhóm đôi - 2 HS đối nhau một em vẽ, một em nói tín hiệu Thứ Ngày tháng năm Bài 2 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể - Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Vẽ được sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này II/ Đồ dung dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK - 3 bộ thẻ ghi từ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú A. Kiểm tra: - Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK B. Bài mới HĐ1: Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp - HS quan sát trang 6 SGK và trả lời câu hỏi + Nhận xét các câu trả lời của HS + KL: Hằng ngay cơ thể phải lấy từ môi trường như: thức ăn, uống và thải phân, nước tiểu, cacbonic + Gọi HS nhắc lai KL - Bước 2; GV tiến hành hoạt động cả lớp + Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? + GV KL: HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ - GV chia lớp thành 3 nhóm theo sơ đồ, yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường + Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ + Nhận xét sơ đồ + Tuyên dương trao phần thưởng nhóm thắng cuộc HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao đổi chất, nhóm 2 HS ngồi cùng bàn - Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày những sản phẩm của mình + Nhận xét + Tuyên dương những HS trình bày tốt HĐ4: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng + Lắng nghe + 2đến 3 HS nhắc lại KL + 2 HS lần lược đọc to trước lớp - Lắng nghe, 2đến 3 HS nhắc lại kết luận - Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập + Thảo luận và hoàn thành sơ đò + Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ + 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ - Từng cặp HS lên bang trình bày + HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất Thứ ngày tháng năm SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 1: - HS đã có đầy đủ sách vở - Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định - Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định - Mạng lưới lớp bắt đầu đi vào hoạt động II/ Kế hoạch tuần 2: - Ổn định nề nếp bán trú - Xây mdựng nề nếp truy bài đầu giờ - Nhắc nhỡ HS trực nhật lứp tốt - Nhắc HS xếp hàng ra về đi thẳng theo cổng trường III/ Văn nghệ: - Tập cho HS hát bài hát “vui đến trường”
Tài liệu đính kèm: