Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

 TIẾT 3: TẬP ĐỌC

BÀI 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU .

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

- Nêu nghĩa các từ ngữ trong bài:

- Nêu được nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: toán
Bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu: 
- Hs thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 - KTBC:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(50 x19 ) : 10 = 
( 112 x 200 ) : 100 =
- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp
= ( 50 : 10 ) x 19 = 5 x 19 = 95
= 112 x( 200 : 100 ) = 112 x 2 = 224.
- Gv cùng nx, chữa bài.
 -Giới thiệu bài mới: 
? Nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;...Vd.
? Nêu qui tắc chia một số cho một tích? Vd:
- Hs nêu và làm ví dụ:
530 : 10 = 53; ...
40 : (10 x 2 )= 40 : 10 : 2 = 4 : 2 = 2.
*HĐ2: a.Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 
 320 : 40 = ?
? Có nhận xét gì?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp:
320 : 40 = 320 :(10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8
320 : 40 = 32 : 4
? Phát biểu :
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường.
- Thực hành:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Đặt tính: 320 40
+ Xoá chữ số 0 ở tận cùng. 0 8
+ Thực hiện phép chia:
- Ghi lại phép tính theo hàng ngang:
320 : 40 = 8.
b.Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
 32000 : 400 = ?
( Làm tượng tự như cách trên)
+ Đặt tính.
+ Cùng xoá 2 chứ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80.
? Từ 2 vd trên ta rút ra kết luận gì?
- Hs phát biểu sgk.
*HĐ3:Thực hành:
Bài 1:Thực hiện được phép tính.
- Hs đọc yc.
a. Nhận xét gì sau khi sau khi xoá các chữ số 0?
- Số bị chia sẽ không còn chữ số 0.
b. Sau khi xoá bớt chữ số 0:
- Số bị chia sẽ còn chữ số 0.(Thương có 0 ở tận cùng)
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
a. 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b. 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
92 000 : 400 = 920 : 4 = 230
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2: Tìm được thành phần chưa biết của phép tính .
- Hs đọc yc.
? Nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết?
- Hs nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. x x 40 = 25 600 x x 90 = 37 800
 x = 25 600 : 40 x = 37 800:90
 x = 640 x = 420
- Gv cùng lớp chữa bài.
Bài 3: Giải được bài toán về phép chia
Đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Gv chấm bài, cùng Hs nx, chữa bài. 
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Hs tự giải bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 ( toa )
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 ( toa )
Đáp số: a. 9 toa xe;
 b. 6 toa xe.
? Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ 0 ta làm thế nào?
Nx tiết học. Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Tập đọc
Bài 29: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu . 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc giọng diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 
- Nêu nghĩa các từ ngữ trong bài:
- Nêu được nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 - KTBC:
? Đọc bài chú đất Nung? 
- 2 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv cùng hs nhận xét.
- Giới thiệu bài: Quan sát tranh....
*HĐ2:Đọc đúng
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 5 dòng đầu.
 Đ2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- 4 Hs đọc/2 lần.
? Đặt câu với từ huyền ảo?
-Vd: Cảnh Sa Pa đẹp một cách thật huyền ảo.
- Gv cùng hs nhận xét cách đọc đúng?
- Phát âm đúng, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu. Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu: Tôi ...suốt một thời mới lớn....tha thiết cầu xin...
-HS luyện đọc theo cặp
-2HS nối tiếp đọc cả bài
- 1 Hs đọc toàn bài, lớp theo dõi nx.
- Gv đọc cả bài.
*HĐ3:đọc hiểu 
- Đọc lướt đ1, trao đổi với bạn cùng bàn.
- Trả lời câu hỏi 1.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
? Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- ...bằng tai, mắt.
? ý đoạn 1:
- ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi:
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui sướng ntn?
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp ntn?
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng....
? Nêu ý đoạn 2?
- ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- Câu hỏi 3:
- 1 Hs đọc, cả lớp trao đổi:
Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý b.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
? Bài văn nói lên điều gì?
* ý chính: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
*HĐ4: Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp:
- 2 Hs đọc
- Nx giọng đọc và nêu cách đọc của bài:
- Đọc diễn cảm, giọng vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiêt cầu xin, bay đi, khát khao.
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò:
	? Nội dung bài văn ?
	- Nx tiết học.
 Tiết 4 : Chính tả (Nghe viết )
Bài 15: cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu .
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.	- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ ch.
	- Miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, Sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Một vài đồ chơi: chong chóng, chó bông biết sủa,...
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
- Viết: xinh, xanh, san sẻ, xúng xính,
- 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiờu
*HĐ2: Hướng dẫn hs nghe viết và tìm hiểu nội dung
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 Hs đọc.
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
*HĐ3: Viết bài
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- Gv nhắc nhở cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn đoạn viết.
- Hs tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Gv chấm 1 số bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv nx chung.
*HĐ4:Thực hành
Bài 2:Tìm được đồ chơi hoặc trò chơi
a.Chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- Hs đọc yc.
- Gv yc hs tự làm bài vào vở BT, 4 hs làm vào phiếu to, dán bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày bài:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, bổ sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3: Miêu tả được đồ chơi:
- Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài vào vở BT.
- Hs lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
*HĐ5:Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học.
	- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
Tiết 5: đạo đức
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs.
- Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
- Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
II.Đồ dùng dạy học.
	- Viết, vẽ, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng biết ơn thầy, cô giáo.
	- Sưu tầm bài hát, thơ truyện ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
	 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs sưu tầm tranh ảnh, thơ, truyện...
 -Giới thiệu bài mới:
*HĐ2: Thảo luận nhóm bài tập 4, 5.
	* Mục tiêu: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được nói về chủ đề kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đã chuẩn bị.
- Hs thảo luận.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, hoặc cả nhóm đóng tiểu phẩm.
- Lớp nx, bình luận, trao đổi.
- Gv nx, tuyên dương nhóm chuẩn bị và trình bày tốt.
	* Kết luận: Rút ra từ những hoạt động của các nhóm.
*HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
* Mục tiêu: Thể hiện lòng kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
- Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
- Mỗi hs tự làm bưu thiếp của mình.
- Hs truyền tay nhau cùng tham khảo các bưu thiếp của bạn tặng cô giáo cũ.
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp do em làm.
	* Kết luận: + Cần phải kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
	 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện lòng biết ơn.
*HĐ4:Củng cố –dặn dò
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: toán
Bài 72: Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- Hs thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
Tính: 6 400 : 80; 270 : 30
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0?
- 2 Hs nêu.
Giới thiệu vào bài mới.
*HĐ2:Chia cho số có hai chữ số
1. Trường hợp chia hết. 
672 : 21 = ?
? Nêu cách đặt tính và tính?
- Tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
- Hs đặt tính và tính từ trái sang phải:
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- Hs nêu cách chia.
2. Trường hợp chia có dư. 
779 : 18 = ?
- Làm tương tự : Đặt tính và tính từ trái sang phải.
- Tập ước lượng tìm thương. 
77: 18 = ?
- Có thể tìm thương lớn nhất của 
7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 đến 4 thì trừ được ( số dư < số chia)
- Hoặc làm tròn 77 lên 80 và 18 lên 20; chia 80  ... h- Vẽ chân dung
 ( GV Mĩ thuật dạy )
 Tiết 5: kĩ thuật
Tiết 14: Ôn tập và cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn(tiết 1 ).
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu khâu thêu đã học.
	- Tranh qui trình của các bài trong chương.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 - KTBC : KT sự chuẩn bị đồ dùng của Hs
 - GTBM
*HĐ2: Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
? Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; thêu lướt vặn; thêu móc xích.
? Nêu qui trình và cách cắt vải theo
 đường vạch dấu?
- Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong.
? Nêu qui trình và cách khâu thường?
- Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
? Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
Vạch dấu đờng khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường.
? Nêu qui trình và cách khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
? Nêu qui trình và cách khâu đột mau?
- Khâu đột mau theo chiều từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi 1 mũi tiến 2 mũi. Lên kim tại điểm 2.
? Nêu cáh thêu lướt vặn?
- Thêu từ trái sang phải. Trước khi bắt đầu mỗi mũi thêu cần đa sợi chỉ về cùng một phía của đường dấu.Lùi về phía phải 1 mũi để xuống kim và lên kim tại điểm cuối của mũi thêu trước liền kề, mũi kim ở trên sợi chỉ.
? Cách thêu móc xích?
- Hs nêu mục ghi nhớ.
*HĐ3: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu.
- Mỗi hs tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học.
? Giới thiệu sản phẩm mà đã chọn được?
- Lần lượt hs giới thiệu, nêu cách khâu thêu sản phẩm mình chọn.
*HĐ4: Nhận xét, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Hs chuẩn bị những vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm sản phẩm đã chọn
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 
Tiết 1: Toán
Bài 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- HS thực hiện được phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 : 79
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Giới thiệu vào bài mới.
*HĐ2:Chia cho số có hai chữ số
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
? Nx gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số:
- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
? Nêu cách chia?
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ)
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4.
2. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
+ Lưu ý : số chia > số dư.
*HĐ3: Thực hành
Bài 1: Hs đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm.
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
a. 421 b. 1234
658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
Bài 2:Giải được bài toán có lời văn
- Đọc yêu cầu.
- Gv dướng dẫn:
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
- Tự tóm tắt và giải bài toán:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt:
Bài giải
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút : ... m?
- Gv chấm bài.
38 km 400m = 38 400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400: 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
*HĐ4:Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học.
	- BTVN làm lại bài 1 vào vở.
 Tiết 2: Tập làm văn
Bài 30: Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
	- Hs quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
	- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
	- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
- 2 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 -Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
*HĐ2:Quan sát đồ vật
Bài 1. Đọc yc và các gợi ý:
- Hs đọc nối tiếp.
? Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
? Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt hs trình bày.
- Gv đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát.
 + Giác quan sd quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Hs dựa vào tiêu chí để nx.
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- Phần ghi nhớ.
* Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs nêu.
*HĐ3:Thực hành
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
(Vd không bắt buộc hs theo).
- Hs đọc
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
Tiết 3: Khoa học
Bài 30: Làm thế nào để biết có không khí
I. Mục tiêu:
	- Làm được thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
	- Phát biểu được định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
? Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
- Giới thiệu bài mới:
*HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Đại diện nhóm.
	* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
*HĐ3: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Mục tiêu: Hs phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
* Cách tiến hành:
- (Làm tương tự như trên)
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
? Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
 	* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
*HĐ4: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
	* Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
	- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
	* Cách tiến hành:
? Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- Hs tìm và nêu...
*HĐ5: Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết?
	- Nx tiết học.
Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
Tiết 4: Thể dục
$30: Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi " lò cò tiếp sức"
I. mục tiêu.
- KT bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài TD đúng thứ tự và kỹ thuật.
- TC: Lò cò, tiếp sức hoặc trò chơi: Thỏ nhảy, yêu cầu chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và P2 lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
HĐ1: Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Dậm chân tại chỗ.
- Khởi động các khớp.
HĐ2: Phần cơ bản.
a. Ôn bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài cả lớp. 
L1: Giáo viên điều khiển.
L2: Cán sự đièu khiển.
- Ôn theo nhóm.
 + Mỗi nhóm 5 em 
 -> GV đánh giá, nhận xét.
b. TC vận động.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
HĐ3 : Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * *
 * * * * * * 
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * *
 * * * * * * 
Đội hình ôn theo nhóm:
 * * * * * *
Gv
 * * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * 
GV * * * * * * 
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
I. Mục tiêu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
 - Vệ sinh cá nhân con một số em chưa gọn gàng .
2/ Phương hướng tuần 16:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tiết 4: âm nhạc 
Bài 15: Học bài hát tự chọn
I. Mục tiêu:
- HS ôn bài hát quốc ca. Hs hát đúng giai điệu, đúng nhịp và thể hiện tự nhiên bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
Thanh phách quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1:-ÔĐTC
 -KTBC:
? Hát bài : Cò lả
- 1 số hs hát, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
*HĐ2: Phần cơ bản:
 Ôn bài hát Quốc ca
- Hát toàn bài:
- Cả lớp.
- Gv hát toàn bài:
- Hs lắng nghe.
- Tập lại cho hs từng câu:
- Hs thực hiện hát từng câu.
- Gv hát mẫu:
- Hs hát theo.
- Yêu cầu hs thể hiện:
- Dãy, cả lớp hát từng câu.
- Trình diễn:
- Cá nhân, nhóm, bàn.
- Gv cùng hs nhận xét, đánh giá.
*HĐ3: Phần kết thúc:
- Hát toàn bài:
- Cả lớp hát.
- Nx tiết học và dặn dò hs:
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc