Giáo án dạy Tiếng Việt 4 - Tuần 15

Giáo án dạy Tiếng Việt 4 - Tuần 15

Tập Đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung truyện: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 49 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tiếng Việt 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập Đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 
 - Hiểu nội dung truyện: Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ nhỏ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi: 
+ Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi lên bảng ý chính đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài và kết bài 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài 
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn
- Nhận xét về giọng đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
+ Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc
- 3 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn  xuống những vì sao sớm 
+ Bằng mắt và tai
+ Tả vẻ đẹp của cánh diều 
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp
- 1 HS nhắc lại 
- HS đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Nói lên niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại 
- 2 HS nhắc lại ý chính 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 đến 5 HS thi đọc 
- 3 lược HS đọc theo vai 
Chính tả:( Nghe- viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 
- Làm đúng BT(2) a/b. 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một vài đồ chơi phụ vụ cho BT2, 3 như: chong chóng, cchó lái xe 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp
- Nhận xét về chữ viết của HS 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
- Hỏi: 
+ Cánh diều đẹp ntn?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng ntn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc y/c và mẫu 
- Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng 
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- Nhận xét kết luận từ đúng 
b) Tiến hành tương tự như phần a)
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Gọi HS trình bày trước lớp 
- Nhận xét, khen những HS tả hay, hấp dẫn 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, 
- Dặn HS về nhà viết viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích 
- 3 HS lên bảng viết 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Mềm mại như cánh bướm 
+ Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời 
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm 
- Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chữ có 
- 2 HS Đọc các từ trên phiếu 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm 
- 5 đến 7 HS trình bày 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu:
 Biết thêm tên một số trò chơi, đồ chơi ( BT1,2 ); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đò chơi có hại ( BT3 ); nêu được một vài từ ngữ miêu tả thái độ, tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi (BT4 ).
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh vẽ các trò chơi trong SGK 
Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi: thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định 
- Gọi 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dung câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết 
- Nhận xét câu đặt của HS và cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Treo tranh minh hoạ và y/c HS quan sát nói lên tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh 
- Gọi HS phát biểu bổ sung
- Nhận xét, kết luận từ đúng 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng 
- Họi các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét kết luận từ đúng 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Y/c HS hoạt động theo cặp
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c
- Gọi HS phát biểu
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở BT4 và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Hoạt động trong nhóm 
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có 
- Đọc lại phiếu, viết vào VBT
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau
- HS tiếp nối nhau phát biểu 
- 1 HS đọc thành tiếng
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã học về đồ chơi của trẻ em hoặc hững con vật gần gũi với trẻ em 
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết đò chơi của trẻ em hoặc nững con vật gần gũi với trẻ em: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bbài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê
- Nhận xét 
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài?
- Gọi HS đọc y/c 
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi 
+ Em còn biết những chuyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gấn gũi với trẻ em?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe 
b) Kể trong nhóm 
- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện 
GV đi giúp đỡ các em gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện 
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Nhận xét và cho điểm HS 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- 3 HS kể trước lớp 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa chuyện 
- 5 đến 7 HS thi kể 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
Tập Đọc: TUỔI NGỰA
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 
 - Hiểu nội dung truyện: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) 
II/ Đồ dung dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nối tiếp nhua đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc
- Y/c 4 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài 
* Y/c HS đọc khổ thơ 1:
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ntn?
+ Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ 1 
- Gọi HS đọc khổ 2
+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi khắp nơi những Ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn?
+ Khổ 2 kể lại chuyện gì?
- Ghi ý chính khổ 2
- Y/c HS đọc khổ 3
+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
+ Khổ 3 tả cảnh gì?
- Ghi ý chính khổ 3
- Y/c HS đọc khổ 4
+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
+ Cậu bé yêu mẹ ntn?
- Ghi ý chính khổ 4
+ Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
+ Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
 Đọc diễn cảm:
- Y/c 4 HS tiếp nối đọc từng khổ thơ 
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ
- Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ 
- Nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Hỏi: Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu?
- HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Tuổi Ngựa
+ Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi
+ Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa
- 1 HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Qua miền trung du xanh ngắt, cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến miền núi đá
+ Kể lại chuyện “Ngựa con” rrong chơi khắp nơi cùng ngọn gió 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Màu sắ ... gười ?
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
- Y/c HS đại diện của các nhóm lên trình bày kết quả
- GV giúp HS các nhóm hoàn thiện 
câu trả lời 
Củng cố dặn dò:
- GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV
- Lắng nghe
- HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Là nguời làm thủ công giỏi 
- HS thảo luận tả lời câu hỏi:
+ Được làm từ đất sét đặc biệt 
+ Có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm nghề gốm
- Làm nghề gốm rất vất vả Vì để tạo ra một sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất định
- Phải khéo léo nặn khi vẽ, khi nung
- Các nhóm HS dựa vào tranh ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả trước lớp 
- 2 HS đọc
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Chia một số cho một tích 
I/ Mục tiêu:
Củng cố thực hiện chia 1 số cho 1 tích, phép chia cho số có 1 chữ số 
Áp dụng cách thực hiện chia một số cho 1 tích 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong)
* HĐ2:
1) Tính giá trị cua các biểu thức 
112 : (7 x 4)
945 : (7 x 5 x 3)
630 : (6 x 7 x 3)
2) Có 9 bạn HS cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn phải mua 3 tập giấy cùng loại và tất cả phải trả 2700 đồng. Hỏi mỗi tập giấy màu bao nhiêu tiền ?
3) đặt đề toán theo sơ đồ và giải 
 ? m
 ? m 8m 
46 m
- Nhận xét 
- Tuyên dương nhóm giải đúng 
* HĐ3: Nhận xét tiết học
- HS làm VBT
= 4
= 9 
= 5
- HS làm bài vào vở 
ĐS: SL: 27 m
 SB: 19 m
- Nhận xét sửa bài 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Nhân chia với số có 2, 3 chữ số 
I/ Mục tiêu:
Củng cố về nhân chia với số có 2, 3 chữ số 
Áp dụng giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1/ Đặt tính rồi tính 
11432 x 54 
175 : 12 
6040 : 503
789 : 34 
516 x 842
2) Tính giá trị biểu thức 
161 : 32 x 754 
336 : 28 x 78 
3) Một cửa hàng có 15 kho hang chứa mtất cả 480 tấn hàng. Người ta đã chuyển số hang đi trong 9 kho. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu tấn hàng ?
* Nhận xét tuyên dương 
- HS làm bảng con 
- HS làm vở bài tập 
Giải
Số hàng 1 kho là
480 : 15 = 32 tấn
Số kho còn chứa hàng là
15 – 9 = 6 kho
Số hàng còn lại
32 x 6 = 192 tán
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Tự giải bài vào vở 
- Nhắc nhở các em đọc kĩ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Cho HS giải bảng lớn 
- Sửa BT chung
- Nhận xét – tuyên dương
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
HS hát bài hát về các chú bộ đội
HS học lại ATGT
Múa ca hát tập thể 
Tổ chức các trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT LỚP 
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
HS đi học chuyên cần
Xếp hang vào lớp ngay ngắn 
Truy bài đầu giờ tốt
Chăm sóc cây xanh tốt 
Học bài cũ chuẩn bị bài mới tốt
Có vài bạn lơ là trong học tập 
Ôn lại ATGT
Tuyên dương các cá nhân học tốt 
2/ Phương hướng tuần đến 
Chăm sóc cây xanh
Nhắc HS ATGT
HS đi học chuyên cần 
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ 
HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 
Tập trung học tập, ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I đạt kết quả điểm cao 
Tổng kết “kế hoặch nhỏ”
HS bán trú ăn, ngủ đúng giờ 
Chuẩn bị liên hoan “Văn nghệ Mừng Đảng - Mừng Xuân”
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ 
I/ Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “Chú Đất nung”
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt vần âc/ất
Tìm một số tính từ có âm đầu s/x
Luyện viết chữ đẹp và giữ vở sạch
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS đọc lại bài tập đọc “Chú Đất Nung”
- Hỏi: Chú Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau ntn?
- Tìm một số từ khó cần rèn đọc và viết ?
- GV hướng dẫn HS 
- GV đọc từng câu
- Đoc lại cho các em soát lỗi 
* Hoạt động 2:
Luyện tập:
1) Điền vao âc/ất vào các tiếng thích hợp
. V  vả ; n  thang ; gia  ngủ ; đ  lành chim đậu ; gi  mình; đôi t  ; gi  quần áo
2) Tìm 5 tính từ có phụ âm đầu s/x
Ví dụ: Xinh xắn 
* GV hướng dẫn HS sửa chấm điểm và nhận xét
- HS đọc lại đoạn 1 trong bài “Chú Đất Nung” từ “Tết trung thu  quần áo đẹp”
- HS trả lời
- Kị sĩ rất bảnh, lầu son, 
- Phát âm và viết các từ khó vào bảng con
- HS viết vào vở 
- Đổi chéo cho nhau soát lỗi 
- HS làm vào vở bài tập
- HS làm vào VBT
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC 
I/ Mục tiêu: 
Ôn lại để nắm chắc một số tác dụng phụ của câu hỏi
Biết dùng câu hỏi để biểu hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể 
II Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn một số đoạn văn có các câu hỏi trên
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt dộng 1:
- Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học
Hỏi: Câu hỏi vào mục đích khác thể hiện những gì?
* Hoạt động 2:
- Nêu một số ví dụ về câu hỏi có thái đọ khen, chê? Sự khẳng định? Y/c mong muốn 
* Hoạt động 3:
- Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
. Bạn tôi mắc chiếc áo mới. Tôi bảo “Sao mày đẹp thế ?”
. Nam đọc xong đoạn thơ Khanh liền nói: “Giọng bạn đọc thì hay gì ?”
. Lớp 5/1 đùa giỡn trong giờ tập múa. Cô giáo bảo “Các em có trật tự không ?”
* Hoạt động 4:
- Tổ chức trò chơi “đố bạn” 
- GV phổ biến luật chơi
. Đội A nêu câu hỏi, Đội B xác định câu hỏi đó nhắm mục đích gì ? Sau đó đổi ngược lại 
* GV chốt ý, nhận xét dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 142 SGK
Thể hiện:
. Thái độ khen, chê
. Sự khẳng định, phủ định
. Yêu cầu mong muốn 
VD:
- Sao anh lười biếng thế ?
- Chứ sao ? Đã là HS thì phải chăm học 
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Gồm 2 đội A và B. Mỗi đội 5 em 
- HS ở dưới lớp làm ban giám khảo 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn tập đọc
HD HS sinh hoạt nhóm 4 
HS đọc lại các bài tập đọc đã học ở tuần 13 và 14
+ Người tìm đường lên các vì sao
+ Văn hay chữ tốt
+ Chú Đất Nung 
Luyện đọc diễn cảm các bài trên (đọc cho nhau nghe)
Nêu lại ý nghĩa của từng bài 
Giúp đỡ những bạn học yếu bằng cách luyện đọc trôi chảy bài văn
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện
HS ôn lại các bài văn đã học về luyện từ và câu trong 2 tuần 13 và 14
. Sinh hoạt nhóm 4 viết đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vược qua nhiều thử thách, đạt được thành công 
. Đọc lại phần ghi nhớ: Câu hỏi và dấu chấm hỏi và dùng câu hỏi vào mục đích khác 
. Trong nhóm kiểm tra phần ghi nhớ lẫn nhau
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Luyện tập cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I/ Mục tiêu: 
Ôn để HS nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả gồm: Các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài kết bài 
Viết được đoạn mở bài kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh, chân thực và sáng tạo 
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy”
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* Hoạt động 1:
- HD HS ôn lại kiến thức 
- Hỏi: Bài văn miêu tả đồ vật gồm có những phần nào?
- Nói lại các hình thức mở bài và kết bài đã học?
* Hoạt động 2:
- HD HS luyện tập 
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn thân bài “Tả cây bút máy”
- Y/c HS đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Tìm câu văn tả bao quát cây viết?
- Y/c HS viết thêm phàn mở bài và kết bài để được bài văn hoàn chỉnh
- HD HS các nhóm nhận xét bổ sung 
* GV chốt ý - Nhận xét tiết học
- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận
- Mở bài trực tiếp hay gián tiếp 
- Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn trên bảng 
- Ở dưới lớp đọc thầm đoạn văn và trả lớp câu hỏi
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Thứ ngày tháng năm
Khoa học:	
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng tỏ không khí ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật 
Phát biểu định nghĩa về khí quyển 
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 62, 63 SGK
Chuẩn bị các đồ dung thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bột biển, hoặc một viên gạch hay cục đất khô 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1 : Thí nghiệm không khí ở quanh mọi vật 
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí ở quanh mọi vật
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và làm thí nghiệm
- GV y/c HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm 
+ Cài gì làm cho túi ni-lông căn phồng ?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
- Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả về cách nhận biết không khí xung quanh ta 
HĐ2:
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp 
- Y/c các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho HS nào cũng được tham gia 
- Y/c các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu 
Hiện tượng
Kết luận
.
.
.
.
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả 
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm trên bảng 
GV kết luận:
HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí 
* Mục tiêu: 
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển 
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí 
* Cách tiến hành 
- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển 
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
- Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay có những hình dạng khác nhau 
+ 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dung để quan sát 
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên 
+ Điều đó chứng tỏ xuung quanh ta có không khí 
- 3 HS đọc 
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- 3 đến 5 HS nhắc lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docTV4Tuan 15.doc