Kế hoạch bài học Tuần 27 - Lớp 4

Kế hoạch bài học Tuần 27 - Lớp 4

Sinh hoạt tập thể tuần 27

I. Mục tiêu

- HS tự nhận xét tuần 26.

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

II. Thực hiện

1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ

2. Lớp tổng kết :

- Chuyên cần: Lớp đảm bảo.

- Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Ôn tập tốt chuẩn bị thi và thi giữa HKII ( 16,17.3 )

- Trật tự:

· Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.

· Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.

- Vệ sinh:

· Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )

· Lớp sạch sẽ, gọn gàng.

 - Phong trào Đội:

· Lớp đã thực hiện công trình măng non cấp Trường: Mua ghế đá

3. Công tác tuần tới:

- Khắc phục hạn chế tuần qua.

- Thực hiện thi đua giữa các tổ .

- Củng cố kiến thức trong tuấn qua.

- Học tập tốt chuẩn bị chào mừng 26.3

 

doc 43 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Tuần 27 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2006
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 27
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 26.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Chuyên cần: Lớp đảm bảo.
Học tập: Tiếp thu bài tốt, tuy nhiên Hiền, Thái, Hiển, Oanh, Huỳnh Em, Xuân không làm BTVN. Ôn tập tốt chuẩn bị thi và thi giữa HKII ( 16,17.3 )
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt ( Huỳnh Em thực hiện chưa tốt )
Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 - Phong trào Đội:
Lớp đã thực hiện công trình măng non cấp Trường: Mua ghế đá
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ .
Củng cố kiến thức trong tuấn qua.
Học tập tốt chuẩn bị chào mừng 26.3
NS: 14/03/2009 TUẦN 27
ND: 16/03/2009
TIẾT 131 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số .
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. 
II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
10’
8’
10’
10’
1’
Khởi động: 
Bài mới: 
* Bài tập 1: Yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. 
- Gv theo dõi giúp đỡ HS
* Bài tập 2: HD học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số. 
Phân số chỉ ba tổ HS là 
Số HS của ba tổ là 32 x = 24 (bạn)
- GV chấm bài một số em
* Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài tập 3
Các bước giải đúng
Tìm độ dài đoạn đường đã đi
Tìm độ dài đoạn đường còn lại. 
- GV chấm bài HS 
* Bài tập 4: Yêu cầu HS tự giải bài tập 4
Các bước giải:
Tìm số xăng lấy ra lần sau
Tìm số xăng lấy ra hai lần
Tìm số xăng lúc đầu có trong kho 
- GV chấm bài HS
* Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Kiểm tra
Làm bài trong SGK.
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ câu a
- Trình bày miệng câu b
- HS sửa bài. 
- HS làm bài cá nhân vào tập
- Trình bày kết quả bài làm
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
- HS sửa bài. 
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
- HS sửa bài. 
- HS lắng nghe
 Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 14/03/2009 TUẦN 27
ND: 16/03/2009
BÀI 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. MỤC TIÊU:
1 – Kiến thức: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2 – Kĩ năng: 
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài : Cô-péc-ních , Ga-li-lê.
+ Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi , với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních , Ga-li-lê.
3 – Thái đo:ä 
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm , làm điều đúng dù biết rằng sẽ gặp nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. 
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : ( 5’ ) Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
3 – Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
12’
10’
10’
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải . Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại : Cô-péc-ních , Ga-li-lê.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 
* Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Chưa đầy một vẫn quay. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương HS
- HS lắng nghe
* Hoạt động theo cặp,cả lớp
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài . 
* Hoạt động cả lớp
- Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
- cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Con sẻ
 Các ghi nhận, lưu ý:
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG 
NHÂN ĐẠO (TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : 
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :
- HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. 
.3 - Thái độ :
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 -Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? 
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? 
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4 , SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập .
- GV kết luận : 
+ (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. 
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập 2 , SGK )
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống .
- > GV rút ra kết luận :
- Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . 
- Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. . . 
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và khuyến khích những em khác noi theo.
 Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Các nhóm HS thảo luận. 
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung , tranh luận ý kiến trước lớp. 
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to theo mẫu bài tập 5 .
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi , thảo luận. 
4 - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn , hoạn nạn đã xây dựng.
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông
 Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 14/03/2009 TUẦN 27
ND: 17/03/2009
TIẾT 53 : CÂU KHIẾN 
I - MỤC TIÊU: 
1. Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến .
2. Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét )
- VBT Tiếng Việt
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
1’
12’
3’
20’
* Hoạt động1: Giới thiệu
* Hoạt động 2: Nhận xét
+ Bài tập 1,2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1,2.
- GV chốt lại lời giải đúng
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! 
Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Cuối câu có dấu chấm than. 
+ Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở 
- GV theo dõi nhận xét. 
* Hoạt động 3: Ghi nhớ 
- GV gọi ba HS đọc ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ. 
* Hoạt động 4: Luyện tập 
+ Bài tập 1:
GV nhận xét:
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. 
+ Bài tập 2: 
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- Nhận xét bài làm của HS
+ Bài tập 3: 
Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu.
- GV nhận xét chung.
- HS lắng nghe
* Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS phát biểu ý kiến 
- HS đặt câu để  ... øi cho hs. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. 
a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs:
-GV yêu cầu hs:
Đọc lời phê của cô
Xem lại bài viết
Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
-GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi.
-GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:
-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
-GV yêu cầu hs sửa vào vở.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
-GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
-Cho hs trao đổi, thảo luận để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
-Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
-2 HS nhắc lại.
* Hoạt động cả lớp
-2 Hs đọc to 
-1 hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
* Hoạt động cá nhân
- Từng HS sửa lỗi
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
-hs soát lỗi cho nhau
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu ý kiến
- HS đọc lại phần sửa đúng
- HS tự chép vào vở
* Hoạt động cả lớp
-Cả lớp lắng nghe
-Vài hs nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
- HS lắng nghe
4/ Củng cố- Dặn dò: 1’
-Nhận xét chung tiết học 
-Tuyên dương những hs đạt điểm cao, có bài viết hay.
Các ghi nhận, lưu ý:
NS: 17/03/2009
ND: 20/03/2009
TIẾT 135 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
HS: hình thoi bằng giấy, 4 hình tam giác như bài 3 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
9’
9’
12’
8’
* Giới thiệu: Luyện tập. 
* Bài 1: HS vận dụng công thức tính S hình thoi. 
HS làm bài vào vở. 
* Bài 2: HS vận dụng công thức tính S hình thoi. 
HS làm bài vào vở. 
* Bài 3: Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. 
Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. 
- GV nhận xét chấm bài
* Bài 4: Thực hành 
Yêu cầu HS thực hành theo yêu cầu của SGK 
* Hoạt động cá nhân, lớp
HS làm bài cá nhân
2 HS lên bảng chữa bài. 
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ
HS chữa bài. 
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ câu b
HS chữa bài. 
HS thực hành cá nhân
Nhận xét tiết học
ĐỊA 
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết duyên hải miền Trung có các đồng bằng nhỏ hẹp cùng cồn cát ven biển; 
 có khí hậu khác biệt giữa vùng phía bắc & vùng phía nam.
2.Kĩ năng:
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của duyên hải miền Trung.
Nêu được một số đặc điểm của duyên hải miền Trung.
Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
3.Thái độ:
Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh 
 đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi.
Bước 1:
GV treo bản đồ Việt Nam
GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội
GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông.
Bước 2:
GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK
Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.
Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.
Đọc tên các đồng bằng.
GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.
Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS khá, giỏi)
Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn?
GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.
Bước 3:
GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm).
GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4
Mô tả đường đèo Hải Vân?
Bước 2:
GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam)
GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão.
Bước 3:
GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng.
GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. GV làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung & hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng.
HS quan sát
Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, ,độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung
Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn.
HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.
HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.
.
Củng cố 
GV yêu cầu HS :
Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải.
Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.
Các ghi nhận, lưu ý:
LỊCH SỬ 
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- HS hiểu sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
2.Kĩ năng:
- HS nắm được ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các khu phố cổ .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam
- SGK
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII .
- Phiếu học tập ( Chưa điền ) 
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử	
PHIẾU HỌC TẬP
 Đặc điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á
Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á
Thuyền bè ghé bờ khó khăn .
Ngày phiên chợ , người đông đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều phố phương .
Phố Hiến
- Các cư dân từ nhiều nước đến ở .
- Trên 2000 nóc nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này .
- Phố cảng đẹp nhất , lớn nhất ở Đàng Trong
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: 
Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan này không là trung tâm chính trị , quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển .
GV treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
+ Hướng dẫn HS thảo luận .
- Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế nào?
HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền vào bảng thống kê . 
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long , Phố Hiến , Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ .
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
- Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.
Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai hoc tuan 27.doc