Giáo án dạy Tuần 09 - Khối 4

Giáo án dạy Tuần 09 - Khối 4

 Tiết 2 TẬP ĐỌC

 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ cũng thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và nêu nội dung bài

- GV nhận xét cho điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: - Ghi đề

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- GV phân đoạn (3 đoạn)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 09 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
.................................................................
 Tiết 2 TẬP ĐỌC	 
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU. 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ cũng thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 
 - Tranh minh ho¹ bµi ®äc SGK, b¶ng phô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và nêu nội dung bài
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (3 đoạn)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu
- Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài
+ GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài)
* Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời 
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì ?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+ Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
+ Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con 
 - Cách xưng hô.
 - Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính bài 
* Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc
- Đưa đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc
- Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- Yêu cầu thể hiện lại bài - Nhận xét - Bình chọn bạn đọc hay nhất.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nội dung chính của bài.
- Nhận xét – Đánh giá kết quả học tập
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: Điếu ước của vua Mi- đát và TLCH.
- 2 HS lên đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc- Lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu được các từ khó như :kiếm sống, dòng dõi, quan sang, cúc cắc,...
- Thực hiện theo yêu cầu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ Có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn ...lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. ....muốn tự mình kiếm sống.
+ Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
 -1 HS đọc.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi...mất thể diện của gia đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết...
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất diệu dàng, âu yếm. 
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương ...Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
- Thực hiện theo yêu cầu
 - Nêu miệng.
- Lắng nghe và về nhà thực hiện.
.
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Coù bieåu töôïng veà hai ñöôøng thaúng vuoâng goùc.
- Kieåm tra ñöôïc hai ñöôøng thaúng vuoâng goùc vôùi nhau baèng eâ ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 
 - EÂ ke, thöôùc thaúng (cho GV vaø HS).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV
 Hoạt đông của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tr49, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV ghi đề
b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD 
 A B M
	O N
D C
 - Đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? 
- GV: Kéo dài hai cạnh DC và BC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Như vậy hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
 - GV cho HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau 
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 - Thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở
 - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3a 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS thực hành
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được cả lớp theo dõi và nhận xét.
.................................................................
 Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiếp)
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,..hằng ngày một cách hợp lí.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: SGK Đạo đức 4. Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng..
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? 
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 (Bài tập 2- SGK/16)
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
òNhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
òNhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
òNhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
- GV kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
 Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
(Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
 + Ý kiến a là đúng.
 + Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- Lần nào cũng trả lời một phút nữa, 1 phút có là bao,...
- Mi-chi-a đã thua cuộc thi trượt tuyết
- ...con người chỉ cần 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu 
- 2 HS đọc.
- HS tự liên hệ
	 ________________________________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1 TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. §å DïNG D¹Y HäC:
GV và HS: Thước thẳng và ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng làm bài tập 4 đã ra ở vở BT
- Kiểm tra vở bài tập của HS. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình và các đặc điểm của hình đó.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
+ Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song không ?
- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát lớp học để tìm ra hai đường thẳng song song có trong thực tế 
 c. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
- Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông đó.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và cho biết 
a. Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+ Trong hình DEGHI có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
- Cho HS làm bài vào vở
 - Chấm chữa bài
3.Củng cố-Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học
- 3 HS lên b ... ối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
- Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
- Trình bày và nhận xét.
- HS lắng nghe.
____________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
 Tiết 1 TOÁN
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
 I. MỤC TIỆU: 
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS: Thước thẳng và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS làm các bài tập 4 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: – Ghi đề: 
 b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh.
 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảngA
B
C
D
+ Nêu đặc điểm của các góc của hình chữ nhật ABCD ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. 
- Nêu : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Yêu cầu HS vẽ từng bước như đã hướng dẫn.
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD = 4cm lên bảng.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đoạn thẳng đó lấy DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình.
b) Tính chu vi hình chữ nhật đó (HS khá, giỏi làm
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.
- Cho HS tự vẽ và dùng thước đo 2 đường chéo của hình chữ nhật đó.
- Nhận xét sửa sai.
c. Hướng dẫn vẽ hình vuông:
- Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 - GV nêu: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 * Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 HS khá, giỏi làm bài 1b
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
 - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình rồi vẽ vào vở 
 - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Theo dõi.
+ Có 4 góc đều vuông.
+...song2 với nhau là: AB // CD, AD // BC
-HS nêu từng bước
A
B
C
D
4 cm
2 cm
 - Thực hiện
- HS đọc 
- HS thực hiện
- Nêu công thức tính.(a + b ) x 2
- Chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- Thực hiện vẽ vào vở.
+ Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
- Các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD vào nháp 
+ Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
 .
Tiết 2 ĐỊA LÝ
HO¹T §éNG S¶N XUÊT CñA NG¦êI D¢N ë T¢Y NGUY£N(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: 
 +Sử dụng sức nước để sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ và lâm sản
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý...
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. 
Bản đồ địa lí tự nhiên VN 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
+ Kể tên những vật nuôi chính ở TN
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài.
b. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Khai thác sức nước 
- Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính trên bản đồ ở vùng Tây Nguyên.
+ Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào ? Điều đó có tác dụng gì ?
- Nhận xét sửa sai.
+ Chỉ vị trí nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
+Kết luận 
 *Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy ?
Dành cho HS khá, giỏi trả lời
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10 Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ?
+Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? 
+ Những nguyên nhân chính nào gây ảnh hưởng đến rừng ?
* Kết luận 
- Vậy theo em có những biện pháp nào để giữ rừng ?
- Liện hệ - Giáo dục HS
 3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu nội dung của bài học.
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Quan sát theo dõi.
- Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai.
+ Các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên sông lắm thác ghềnh. Người ta lợi dụng tình hình đó đã tạo ra điện, phục vụ cho con người .
 - Tiến hành chỉ vào bản đồ và nêu.
- Lắng nghe.
- Thảo luận và đại diện các nhóm báo cáo.
+có hai loại rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì nó phụ thuộc vào đặc điểm của khí hậu.
+ nhất là gỗ, ngoài ra còn có tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều loại thú quý. Quy trình sản xuất gỗ được đưa đến xưởng cưa và xẻ để lấy gỗ ..
+ Việc khai thác chưa tốt , chưa hợp lí.
+do việc khai thác bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẩy, mở diện tích trồng cây CN
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Khai thác hợp lí.
+ Không đốt phá rừng.
+ Mở rộng diện tích trồng cây CN hợp lí.
- Lắng nghe.
- Nêu miệng
.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
 I. MỤC TIÊU. 
 - HS hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
 - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 
Bảng phụ ghi sẵn, tranh minh họa sgk.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm lại BT4
- Gọi1 HS lên bảng xác định danh từ chung, danh từ riêng bài 2b ở bảng phụ. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc phần nhận xét 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét .
- Các từ nêu trên chỉ hoạt động trạng thái của người của vật. Đó là động từ.
- Vậy em nào cho biết động từ là gì ?
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập.
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trong thời gian 5 phút..
- Nhóm nào hoàn thành xong treo lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của nhóm mình.
- Nhận xét kết luận.
+ Các hoạt động ở nhà ?
+ Các hoạt động ở trường ?
Bài 2.
- Cách hướng dẫn tương tự
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3.
- Cho HS thực hiện làm bài tập dưới dạng trò chơi kịch câm.
- Hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó cho HS thực hiện trong thời gian 5 phút.
- Cho HS thực hiện.
- Nhận xét sửa sai và bình chọn 
3. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận
+ Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy.
+ Chỉ trạng thái của các sự vật của dòng thác : đổ, đổ xuống.
Của lá cờ : bay
- Lắng nghe.
- Động từ là từ chỉ h/động, trạng thái của sự vật
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS nhận phiếu và thực hiện.
- Lắng nghe.
+ Ăn, uống, đánh răng, quét nhà,
+ Học bài, lau bảng,
- HS lắng nghe.
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, nghe, thành, tưởng, có.
+ Ví dụ :
+ HS1: làm động tác cúi người xuống.
+ HS 2 : nêu “ cúi”.
 - HS lắng nghe.
-1 HS nêu
 - Lắng nghe và thực hiện.
..
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
LUYEÄN TAÄP TRAO ÑOÅI YÙ KIEÁN VÔÙI NGÖÔØI THAÂN
I. MỤC TIÊU. 
 - Xaùc ñònh ñöôïc muïc ñích trao ñoåi,vai trong caùch trao ñoåi.
 - Laäp ñöôïc daøn yù rõ noäi dung của baøi trao ñoåi để đạt được mục đích.
 - Bước đầu ñoùng vai trao ñoåi vaø duøng lôøi leõ cư chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kieåm tra baøi cuõ :
2. Baøi môùi:
a. Giôùi thieäu baøi:
b. Höôùng daãn laøm baøi:
* Tìm hieåu ñeà:
- Goïi HS ñoïc ñeà baøi treân baûng.
- GV ñoïc laïi, phaân tích, duøng phaán maøu gaïch chaân nhöõng töø ngöõ quan troïng 
- Goïi HS ñoïc gôïi yù: yeâu caàu HS trao ñoåi vaø traû lôøi caâu hoûi.
* Trao ñoåi trong nhoùm:
- Chia nhoùm 4 HS . Yeâu caàu 1 HS ñoùng vai anh (chò) cuûa baïn vaø tieán haønh trao ñoåi. 2 HS coøn laïi seõ trao ñoåi haønh ñoäng , cöû chæ, laéng nghe, lôøi noùi ñeå nhaän xeùt, goùp yù cho baïn.
* Trao ñoåi tröôùc lôùp:
- Toå chöùc cho töøng caëp HS trao ñoåi.
-Yeâu caàu HS döôùi lôùp theo doõi, nhaän xeùt cuoäc trao ñoåi theo caùc tieâu chí sau:
+ Xác định được nội dung cần trao đổi.
+ Lời xưng hô đã phù hợp chưa.
+ Nêu được lí do thuyết phục để người thân đông ý với mình.
Gv theo dõi, giúp đỡ
- GV nhận xét khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học
- 2 HS ñoïc thaønh tieáng.
- Laéng nghe.
- 3 HS noái tieáp nhau ñoïc töøng phaàn.
- Trao ñoåi vaø thaûo luaän caëp ñoâi ñeå traû lôøi.
- HS laàn löôït neâu.
*Em muoán ñi hoïc muùa vaøo buoåi chieàu toái.
* Em muoán ñi hoïc veõ vaøo caùc buoåi sang thöù baûy vaø chuû nhaät.
* Em muoán ñi hoïc voõ ôû caâu laïc boä voõ thuaät.
- HS duøng giaáy khoå to ñeå ghi nhöõng yù kieán ñaõ thoáng nhaát.
- Töøng caëp HS trao ñoåi.
- HS nhaän xeùt sau töøng caëp.
 BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT.
 Ngày 18 tháng 10 năm 2010.
.
.
...

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9(5).doc