Giáo án dạy Tuần 11 - Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 11 - Lớp 4

Tiết 2: Tập đọc

 Ông Trạng thả diều

I. Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1.Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên. Dùng tranh minh hoạ.

2.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ.

- GV cho HS đọc bài

-Bài chia làm mấy đoạn?

- GV chốt:

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến .để chơi

+ Đoạn 2: Tiếp đến .chơi diều

+ Đoạn 3 : Tiếp đến .của thầy

+ Đoạn 3 : Còn lại

- GV nghe, sửa cách đọc cho HS. Chú ý một số từ ngữ: kinh ngạc, lạ thường, mảnh gạch,.

 

doc 48 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 11 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
 Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới mười ba tuổi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên. Dùng tranh minh hoạ.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ.
b.Luyện đọc:
- GV cho HS đọc bài
-Bài chia làm mấy đoạn?
- GV chốt:
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến .....để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp đến .....chơi diều
+ Đoạn 3 : Tiếp đến .....của thầy
+ Đoạn 3 : Còn lại
- GV nghe, sửa cách đọc cho HS. Chú ý một số từ ngữ: kinh ngạc, lạ thường, mảnh gạch,...
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong phần chú giải.
- GV theo dõi, giúp HS đọc đúng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c.Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS nêu và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Câu 2 SGK
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? ( HS khá giỏi)
- Câu hỏi 4SGK
- GV chốt: Câu nào cũng có ý đúng.Câu nói đúng nhất ý nghĩa của truyện là “Có chí thì nên”
- GV cho HS nêu ý nghĩa bài đọc
- GV chốt ( như mục tiêu ) và ghi bảng
d. HD đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn để HS tìm giọng đọc phù hợp cho cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: 
Thầy phải kinh ngạc....đom đóm vào trong.
- GV nhận xét, đánh giá.
-1 HS khá đọc cả bài.
- 4 đoạn( HS nêu từng đoạn).
-HS đọc tiếp nối theo đoạn( 3,4,lượt).
-HS đọc thầm phần Chú giải- giải nghĩa các từ: Trạng, kinh ngạc.
-HS luyện đọc theo cặp.
 -Vài khá HS đọc cả bài.
-HS đọc đoạn từ đầu đến ...thì giờ chơi diều. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời.
...học đâu hiểu đấy, trí nhớ lạ thường.
-Đọc thầm đoạn còn lại.
-Nhà nghèo,phải bỏ học,đi chăn trâu, đứng ngoài nghe giảng. Tối đến mượn vở của bạnlàm bài vào lá chuối khô nhờ thầy chấm hộ.
-Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều.
-HS thảo luận nhóm đôi và nêu.
- HS lần lượt nêu
-HS đọc tiếp nối theo đoạn.
-Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp.
- HS tìm và dùng chì gạch trong SGK cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở một số từ ngữ 
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Một số HS đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
3.Củng cố, dặn dò:
-Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? 
- Liên hệ với ý thức vượt khó học tập tốt của HS trong lớp.
-Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ sau.
 ______________________________
Tiết 3: Toán
 Nhân với 10, 100, 1000,....
 Chia cho 10, 100, 1000,.....
I. Mục tiêu:
-HS biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000......và chia số tròn chục cho 10; 100; 1000........
-Vận dụng tính nhẩm khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - 2HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Cho ví dụ.
 - HS ở dưới lớp kiểm tra chéo VBT
2. Bài mới:
a.Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
*GV viết phép tính: 35 x 10 = ?
-Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân ta được phép tính nào?
-10 = ? chục; gấp 1 chục lên 35 lần được? chục 
-Vậy: 35 x 10 = 350.
-Nhận xét thừa số 35 với tích 350 ?
-Muốn nhân 35 với 10 ta làm thế nào?
-Nêu cách nhân một số tự nhiên với 10?
GV kết luận : SGK trang 59
*GV viết phép chia: 350 : 10 = ?
35 x 10 = 350. Vậy 350 : 10 = ?
-Nhận xét 350 và thương 35 ?
-Muốn chia một số tròn chục cho 10 em làm thế nào?
- GV cho HS vận dụng tính.
( Phần b- Bài 1 SGK – trang 59
b. Hướng dẫn HS nhân một số với 100, 1000,...hoặc chia một số tròn trăm, 
tròn nghìn.. cho 100, 1000
- GV HS tương tự như trên.
*Muốn nhân một số với 10,100,1000,...
em làm thế nào?
-Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm
tròn nghìn...cho 10, 100, 1000,...em làm thế nào?
*GV kết luận: SGK – trang 59
c.Thực hành:
*Bài 1: GV viết phép tính; HS nêu miệng kết quả; HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm.
-GV nhận xét chung, chốt kết quả.
*Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài mẫu: 
 300 kg = .. . tạ
 100 kg = ...? tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV chấm bài, nhận xét
35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35 = 35 chục
 = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần)
Tích được viết thêm chữ số 0 vào bên phải.
.. viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
-HS khá giỏi nêu: Chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
 - 3,4 HS đọc , vận dụng tính phần a bài 1 SGK- trang 59
18 x 10 19 x 10 302 x 10
350 : 10 = 35
-...bớt đi 1 chữ số 0 ởbên phải số 350.
-...chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải của số đó.
9000 :10 420 : 10 20020 : 10 
-HS thực hiện tính và đưa ra cách tính.
...Chỉ việc viết thêm 1, 2, 3,... chữ số 0 vào bên phải của số đó.
-...Chỉ việc bớt đi 1, 2, 3,...chữ số 0 ở bên phải của số đó.
- 3,4 HS đọc .
-HS nêu yêu cầu.
18 x 100 = 1 800 9000 : 100 = 90
18 x 1000 = 18 000 9000 : 1000 = 9
-HS nêu yêu cầu.
- 100 kg = 1 tạ
-3 HS lên bảng chữa bài .Lớp chữa bài theo kết quả đúng.
 3. Củng cố, dặn dò:
-Nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ.
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Tiết 1: Đạo đức
 Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập lại các kĩ năng, hành vi đạo đức đã học từ đầu năm.
- HS thực hành một số kĩ năng cơ bản đã học.
- GD cho HS ý thức thực hiện các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
-Tại sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
2 .Bài mới:
a. Ôn tập
-Kể tên một số hành vi đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.
+Trung thực trong học tập thể hiện điều gì?
+Nêu một số biểu hiện thể hiện tính trung thực trong học tập?
+Em đã làm gì để thể hiện tính trung thực trong học tập?
-Trong cuộc sống, khi gặp những khó khăn cần phải làm gì?
-Khi bày tỏ ý kiến của mình cần chú ý điều gì?
-Tại sao cần phải tiết kiệm tiền của?
+GV hệ thống kiến thức cần ghi nhớ.
 b.Thực hành kĩ năng
a. Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
b. Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
-Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
c.Em hãy bày tỏ ý kiến với bố, mẹ,...thầy giáo, cô giáo hoặc với bạn bè về những vấn đề liên quan đến bản thân em em nói riêng và trẻ em nói chung.
-Lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người xung quanh.
d. Hằng ngày nhớ thực hiện tiết kiệm sách vở, quần áo,...
-HS trả lời;Lớp nhận xét.
-Thể hiện lòng tự trọng.
-HS nêu; HS khác bổ sung.
-Vài HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
- Cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.
-Trình bày rõ ràng, lễ độ, tôn trọng người nghe...
-HS nêu.
Làm việc theo nhóm: Các thành viên dựa vào yêu cầu thực hành đưa ra những việc mình đã làm được, chưa làm được để các bạn tham khảo cùng góp ý kiến.
-Thảo luận, bàn biện pháp giúp đỡ bạn trong nhóm gặp khó khăn trong học tập.
-Vài nhóm trình bày.
3 . Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở HS thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục 
 Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức.
A- Mục tiêu 
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Tham gia trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhiệt tình .
- Giáo dục HS ý thức tập luyện tốt. 
B- Địa điểm phương tiện :
 - Sân tập ,còi. Phấn kẻ sân cho trò chơi.
C- Hoạt động dạy học 
 Nội dung 
KLVĐ
 Phương pháp tổ chức 
1- Phần mở đầu 
 - GVphổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
 - Hướng dẫn HS khởi động 
- Chơi trò chơi : Làm theo hiệu lệnh
 2, Phần cơ bản 
 * Bài thể dục phát triển chung : 
 + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
- GV hô cho HS tập 5 động tác 
- GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho HS .
 - GV kiểm tra thử 5 động tác, nhận xét, tuyên dương nhóm tập đều, tốt
 * Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
 - GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi , luật chơi 
 - GV tuyên dương đội thắng cuộc
 3 - Phần kết thúc 
 - Hướng dẫn học sinh thả lỏng 
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. 
6-10phút
18- 22ph
1 lần
2 x 8nhịp
2 lần
4-6 phút 
- HS tập hợp lớp , chấn chỉnh đội ngũ , báo cáo sĩ số ...
 - HS xoay các khớp tay , chân. Chạy một vòng xung quanh sân trường. 
 - HS vui chơi theo chỉ huy của GV
- HS tập cả lớp theo đội hình hàng ngang.
- Cán sự hô- lớp tập luyện 5 động tác
- 3-5 HS lần lượt lên kiểm tra 5 động tác.
- 1 tổ chơi thử 
- Cả lớp chơi thử
- HS vui chơi thi đua giữa các tổ
 - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 
- HS hát và vỗ tay theo nhịp .
 - Vệ sinh vào lớp 
Tiết 2 Toán
 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu
-HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
-Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II . Đồ dùng : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 
- 2 HS lên bảng mỗi HS lấy ví dụ về nhân một số tự nhiên với 10,100,1000....và chia một số tròn chục cho 10,100,1000...
-HS ở dưới lớp nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Bài mới:
a.So sánh giá trị của hai biểu thức
- GV viết bảng :
 ( 2 3 ) 4 và 2 ( 3 4)
- Cho HS so sánh hai kết quả và rút ra kết luận 
- 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, HS khác làm nháp.
 ( 2 3 ) 4 = 6 4 = 24 
 2 ( 3 4) = 2 12= 24
Vậy ( 2 3 ) 4 = 2 ( 3 4)
b.Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
- GV treo bảng phụ kẻ như sách giáo khoa, giới thiệu bảng và cách làm
- HS nêu giá trị của a = 3, b= 4, c= 5 ; a= 5 , b = 2 , c = 3 ; a = 4 , b = 6 , c = 2
- HS lần lượt tính giá trị của ( a b ) c và a ( b c )
- GV ghi kết quả tính của HS vào bảng phụ rồi so sánh 2 kết quả.
a
b
c
 ( a b ) c 
 a ( b c )
3
5
4
4
2
6
5
3
2
( 3 4 ) 5 = 60
( 5 2 ) 3 = 30
( 4 6 ) 2 = 48
3 ( 4 5 ) = 60
5 ( 2 3 ) = 30
4 ( 6 2 ) = 48
- GV cho HS nhận xét 
- Cho HS rút ra quy tắc và công thức tổng quát
- GV nêu : 
( a b ) c gọi là một tích nhân với một số
a ( b c ) gọi là một số nhân với một tích.
 c.Luyện tập-thực hành:
*Bài 1:Cho HS nêu yêu cầu bài toán
- GV cho HS quan sát và nêu cách làm mẫu 
- GV cùng HS chữa bài, chốt kết quả .HS nêu cách làm
*Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- GVcùng HS chữa bài nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức về vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính nhanh.
*Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
-Thu chấm nhận xét một số bà ... ò:
-Nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-HS nêu.
-Lớp nhận xét.
-Lớp đặt tính và tính ra giấy nháp.
-1 HS nêu cách làm và viết bảng:
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )
=36 x 20 + 36 x 3 
= 720 + 108 = 828
 36
 	23
 108 36 x 3
 72 36 x 2 ( chục )
 828 108 + 720
-HS vận dụng nhân ra giấy nháp
42 x 28
-HS thực hiện từng phép nhân.
-4 HS lên bảng chữa bài.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
 86 
 	53
 258 
 430
 4558 
-HS nêu yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
+Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 
 = 1 170
*Bài giải:
Số trang của 25 quyển vở là:
 48 x 25 = 1 200 (trang)
 Đáp số: 1 200 trang.
 ___________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Kết bài trong văn kể chuyện
I/Mục tiêu:
-Biết được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
-Bước đầu biết viết kết bài trong văn kể chuyện theo 2 cách trên.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
-1 HS nhắc lại phần ghi nhớ tiết TLV trước.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1, 2
-Theo dõi, giúp HS yếu.
-Gọi HS nêu phần kết bài của truyện.
*Bài tập 3:
-GV gọi HS nối tiếp nhau phát biểu.
-GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay.
*Bài tập 4:
GV treo bảng phụ nêu 2 cách kết bài.
-GV chốt lại lời giải đúng.
3.Phần ghi nhớ.
4.Phần luyện tập
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả từng ý.
-GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 2:
-GV gọi HS phát biểu, chốt lời giải đúng.
a)Một người chính trực:
+Kết truyện
+Kiểu kết bài:
*Bài 3:
-Cho HS làm vào vở BT.
-GV nhận xét, tuyên dương.
C.Củng cố: 
-Có những kiểu kết kết bài nào?
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-HS đọc yêu cầu.
-Lớp đọc thầm truyện: Ông Trạng thả diều tìm phần kết của truyện.
“Thế rồi vua mở khoa thi...trẻ nhất nước Nam ta”.
-HS đọc ND bài tập (cả mẫu).
-HS suy nghĩ phát biểu ý kiến thêm vào cuối truyện”Ông Trạng thả diều” một lời đánh giá.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS suy nghĩ so sánh, phát biểu ý kiến.
3- 4 HS đoc ND phần ghi nhớ.
-5 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1.
-Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi
a)...kết bài không mở rộng.
b; c; d; e: là kết bài mở rộng.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Lớp mở SGK tìm kết bài của các truyện được nêu, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-Tô Hiến Thành tâu: “Nếu thái hậu hỏi...thần xin cử Trần Trung Tá”.
-Kết bài không mở rộng.
-HS đọc yêu cầu của bài, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng 2 truyện trên.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
 _______________________________
Tiết 4: Khoa học
Nước cần cho sự sống
I/Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
-Nêu một số VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
-Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi giải trí.
II/Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
-Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B.Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực:
*Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người.
*Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với động vật.
*Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với thực vật.
-Điều gì sẽ xảy ra nếu con người, động vật, thực vật thiếu nước?
-Vậy nước có vai trò gì?
*GV kết luận (như mục Bạn cần biết SGK- Tr 50).
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi giải trí.
-Con người cần nước vào những việc 
gì?
+Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong:
+Vui chơi giải trí?
+Sản xuất nông nghiệp.
+Sản xuất công nghiệp.
*GV tiểu kết: mục Bạn cần biết SGK- Tr 51.
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND giờ học.
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-Hoạt động theo nhóm: Các nhóm quan sát tranh minh hoạ, nghiên cứu SGK thảo luận trả lời.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bố sung.
-Mất từ 10- 20 phần trăm nước trong cơ thể, sinh vật sẽ chết...
-Giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng...
thải ra chất độc hại, thừa... là môi trường sống của nhiều động vật thực vật
-HS quan sát hình trang 51 SGK đưa ra những dẫn chứng về vai trò của nước trong các lĩnh vực trên.
-HS nêu.
-HS khác bổ sung.
-Vài HS đọc.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2 006
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tính từ ( tiếp)
I/Mục tiêu:
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
-Nắm được cách dùng từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
-1 HS làm BT 3 tiết LTVC trước.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phần Nhận xét:
*Bài tập 1:
-GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a)Tờ giấy này trắng.(Mức độ trung bình
Tính từ trắng)
b)Tờ giấy này trăng trắng.(Mức độ thấp. Từ láy: trăng trắng.)
c)Tờ giấy này trắng tinh.(Mức độ cao. Từ ghép: trắng tinh.)
-GV kết luận...
*Bài tập 2:
-GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng hai cách.
3.Phần ghi nhớ( SGK).
4.Phần Luyện tập:
*Bài 1: GV treo bảng ohụ.
-GV theo dõi, giúp HS yếu.
-Gọi 1 HS làm trên bảng phụ: Gạch dưới từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất trong đoạn văn.
-GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Theo dõi, giúp HS nếu cần.
-Nhận xét, bổ sung- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
-Cho lớp hoàn chinh bài vào vở.
*Bài tập 3:
-Gv nhận xét nhhanh.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nêu yêu cầu; làm việc cá nhân.
-HS nêu ý kiến của mình.
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng để được: rất trắng.
+Tạo ra từ ghép so sánh với các từ hơn. nhất để được: trắng hơn, trắng nhất.
-3- 4 HS đọc.
-HS đọc ND bài.
-Từ gạch chân: đậm, ngọt, lắm, rất, 
lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn.
-Sửa bài theo lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Làm bài theo nhóm.
-đại diện nhóm bào cáo kết quả.
+đỏ: đo đỏ; đỏ rực; đỏ chót; ...
+cao: cao cao; cao vút; cao hơn; ...
+vui vẻ, vui vui, vui sướng,...
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
+Quả ớt đỏ chót.
+Mặt trời đỏ chói.
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 _______________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng nhân với số có 2 chữ số.
-Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II/Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
 37 x 26 84 x 52 63 x 45
-Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm theo những bước nào?
B.Bài luyện tập:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Gọi HS yếu làm miệng( Lưu ý HS cách đặt tích riêng thứ 2).
-GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
-GV chốt: Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào?
*Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
-GV chốt: tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ...
*Bài 3: Tóm tắt
Tim: mỗi phút đập 75 lần.
24 giờ đập: ? lần.
-Gợi ý HD HS yếu làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 5:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Ta phải làm thế nào để tính số HS toàn trường?
-GV chấm, nhận xét 7- 10 bài.
-HS tự làm bài vào vở.
-2 HS chữa bài trên bảng.
-Một số HS nhân miệng.
-Lớp nhận xét.
-Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
-HS nhắc lại cách làm.
-HS tính ở giấy nháp rồi nêu kết quả tính.
 m
 3
 30
 23
m x 78
234
2340
1 794
-1 HS nêu các bước làm.
-Lớp làm bài vào vở.
-1 HS chữa bài trên bảng lớp.
*Bài giải:
Trong 1 giờ, tim đập số lần là:
75 x 60 = 4 500 ( lần)
Trong 24 giờ, tim đập số lần là:
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần.
-HS đọc đề bài toàn trả lời và tóm tắt bài toán.
-HS nêu cách làm.
+Tính số HS của 12 lớp ( 12 x 30)
+Tính số HS của 6 lớp ( 6 x 35)
+Từ đó tính số HS toàn trường.
-Lớp làm bài vào vở.
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn chuẩn bị giờ sau.
 ________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Kể chuyện ( Bài làm viết)
I/Mục tiêu:
-HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có sự việc, có nhân vật, có cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:
1.GV nêu yêu cầu của tiết học.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Treo bảng phụ chép các đề bài: Yêu cầu HS chọn một trong 3 đề bài sau:
*Đề 1: 
 Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
*Đề 2:
 Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
*Đề 3:
 Kể lại truyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng,
3.Nhắc nhở HS trước khi làm bài:
-GV treo bảng phụ chép dàn ý của bài văn kể chuyện.
-Nhắc nhở HS làm bài đúng trọng tâm.
+Trình bày khoa học, sạch đẹp.
+Viết câu rõ ràng, đúng ngữ pháp.
4.HS làm bài; GV theo dõi, giúp HS yếu hoàn thành bài tại lớp.
5.Thu bài- Nhận xét.
*Củng cố, dặn dò:
-Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 ________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt 
 Sinh hoạt Đội
I/Mục tiêu:
-Chi đội kiểm điểm lại cácc hoạt động trong tuần vừa qua.
-Thông qua phương hướng tuần tới.
-GD cho HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê.
II/Nội dung:
1.Các phân đội trưởng báo cáo.
-Chi đội trưởng nhận xét chung và đưa ra phương hướng:
*Ưu điểm:
-Các hoạt độnh đi vào nền nếp tốt.
-Thể dục, múa hát giữa giờ tập trung nhanh, hàng thẳng.
-đeo khăn quàng, đi guốc dép tương đối đầy đủ, mặc đồng phục đúng quy định.
-Trực nhật vệ sinh có chuyển biến tốt.
-ý thức học tập được nâng cao qua đợt thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20- 11.
-Một số đội viên có ý thức học tập tốt.
-Duy trì được nền nếp vở sạch chữ đẹp.
*Nhược điểm:
-Còn một số đội viên chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hay quên vở, ghi chép không đầy đủ ( Lâm, Tuấn, Xuân, Chức ).
-Một số ý thức rèn chữ chưa cao, chưa chú ý rèn luyện chữ viết: Hiếu, Xuân, Thuý.
-Giờ truy bài hiệu quả chưa cao.
*Phương hướng tuần tới:
-Khắc phục tồn tại tuần vừa qua.
-Duy trì, phát huy ưu điểm đã đạt được.
-Thi đua học tập tốt chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22- 12.
2.Các ý kiến phát biểu.
3.Bình bầu thi đua.
4.Văn nghệ: cá nhân, tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(53).doc