Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG
I/Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
-GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
TUẦN 14 (Từ ngày 30/11 đến 4/ 12/ 2009) Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc Thứ Buổi Môn Bài dạy Thứ hai (30/11/2009) Sáng CC-HĐTT Tập đọc Toán KH Ôn chủ điểm Tôn sư trọng đạo Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Một số cách làm nước sạch Chiều Thứ ba (1/12/2009) Sáng Toán LT&Câu L Toán Kể chuyện Chia cho số có một chữ số Luyện tập về câu hỏi Luyện chia một tổng cho một số, chia cho số có một chữ số. Giải toán có lời văn Búp bê của ai ? Chiều Chính tả L Đ-Viết GD-ATGT N-V Búp bê của ai ? Luyện các bài LT&C đã học trong 2 tuần Thực hành Thứ tư (2/12/2009) Sáng Tập đọc Toán TLV GD-NGLL Chú Đất Nung (tt) Luyện tập Thế nào là văn miêu tả Kính yêu thầy cô giáo (GD quyền trẻ em, GD m/tr) Chiều Thứ năm (3/12/2009) Sáng Toán LT&Câu KH Chia một số cho một tích Dùng câu hỏi vào mục đích khác Bảo vệ nguồn nước Chiều Thứ sáu (4/12/2009) Sáng Toán TLV LTV SHL Chia một tích cho một số Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Luyện TLV đã học trong 2 tuần Sinh hoạt lớp Chiều TUẦN: 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG I/Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. -GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Đọcbài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi SGK 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc: a/ HĐ1: Luyện đọc - Luyện đọc từ khó: cưỡi ngựa, đoảng, khoan khoái. Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu. - GVđọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1/134 SGK - Câu 2/134 SGK - Câu 3/134 SGK - Câu 4/134 SGK - Nêu ý nghĩa câu chuyện? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai) - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3/Dặn dò: Bài sau : Chú Đất Nung(tt). - 3 HS đọc và trả lời - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rấtbảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quând áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.. - Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích. *Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 4 HS đọc phân vai - HS luyện đọc theo nhóm 4 em - 3 nhóm thi đọc TUẦN:14 Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. I Mục tiêu:Giúp HS - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. IICác hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 2/75 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Chia một tổng cho 1 số GV ghi lên bảng : (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 -Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó. - So sánh giá trị của hai biểu thức đó? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7 - Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia ? - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể làm như thế nào ? b/ HĐ2: Thực hành *Bài1/76 : HS đọc y/c bài - Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài2/76: Gọi HS đọc y/c bài -GV viết lên bảng (35-21):7 và hướng dẫn mẫu như SGK. Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số. *Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán có dạng gì ? GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm của bạn( nếu HS giải ở 2 cách thì GV cho HS tìm cách giải thuận tiện ). 3/ Củng cố - dặn dò : - Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số. - Bài sau : Chia cho số có một chữ số - 2 HS thực hiện theo y/c (35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8 . bằng nhau - Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia . - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. -Tính bằng 2 cách - Lớp làm vào bảng con. - HS làm bài vào vở - HS trả lời - Lớp nhận xét - Một tổng chia cho một số. - HS hoạt động nhóm tìm cách giải - HS lên bảng giải - Lớp nhận xét TUẦN: 14 Khoa học : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu: -Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi -Biết đun sôi nước trước khi uống -Biết phải diệt hêt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II.Chuẩn bị: Hình trang 56, 57/SGK. -Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Bài cũ: + Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? + Em hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em ? 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Một số cách làm sạch nước -Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương em đã sử dụng? -Nêu tác dụng của lọc nước ? -Tác dụng của việc khử trùng ? -Tác dụng của việc đun sôi ? b/HĐ2: Thực hành lọc nước -GV tổ chức hướng dẫn -Nêu tác dụng của từng giai đoạn ? -Nhược điểm của cách lọc nước này ? - Giáo viên nhận xét và kết luận: SGV/ 114 c/HĐ3:Quy trình sản xuất nước sạch của Nhà máy nước -GV kết luận : SGV d/HĐ4: Sự cần thiết nước phải đun sôi nước trước khi uống + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? - Giáo viên nhận xét, kết luận” SGV/ 114 3/Củng cố dặn dò: - Bài sau: “Bảo vệ nguồn nước” SGK/ 58 - 2 em trả lời + Thứ I là: lọc nước + Thứ 2: khử trùng nước + Thứ 3: đun sôi (xem SGV/112) -Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. -Diệt vi khuẩn -Làm chết hầu hết các vi khuẩn -HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày -HS trả lời -Không làm chết vi khuẩn -HS thảo luận nhóm - Đọc thông tin hình 2 và ghi vào phiếu học tập Trình bày lại phiếu học tập của nhóm -Chưa , vì chưa loại được các vi khuẩn. -Đun sôi nước -HS đọc lại phần “Bạn cần biết”SGK/57 TUẦN:14 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I Mục tiêu:Giúp HS: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 3/76 2 /Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Trường hợp chia hết. GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6 - Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ? - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện. - Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ? b/ HĐ2: Trường hợp chia có dư GV ghi lên bảng 230859 : 5 Cho HS đặt tính và tính. - Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ? - GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. c/ HĐ3: Thực hành Bài 1a: Đặt tính rồi tính GV nhận xét. Bài 2:HS làm vào vở. GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm. Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề Hướng dẫn HS chữa bài. 3/Củng cố - dặn dò : Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b Bài sau : Luyện tập. - 1HS lên bảng giải - HS đọc phép chia -Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm vào vở nháp. phép chia hết - HS đọc phép chia - HS đặt tính và chia phép chia có số dư là 4 - HS làm bảng con - HS tự phân tích đề và tìm cách giải - HS hôi ý theo cặp - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm bài vào vở TUẦN:14 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1 - 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5 III.Hoạt động dạy học : Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình - Câu hỏi dùng đẻ làm gì ? Cho ví dụ. - Dấu hiệu để nhận biết câu hỏi ? 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/137. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, để viết vở nháp b/ HĐ2:Bài 2/137 Gọi 1 HS đọc y/c bài tập c/ HĐ3: Bài 3/137 Yêu cầu học sinh tìm và viết từ nghi vấn vào giấy nháp. - GV kết luận lời giải đúng. d/ HĐ4: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 em đặt 3 câu. -GV đánh giá chung. e / HĐ5: Bài tập 5: - Thế nào là câu hỏi ? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những câu là câu hỏi, nhưng có những câu không phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi? 3/Củng cố dặn dò: - Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. Bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - 2 học sinh lên bảng đặt câu. - 2 HS cùng bàn thảo luận. - Học sinh lần lượt đặt câu . - Học sinh nêu. a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - HS thảo luận nhóm: Viết 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho. - Đại diện các nhóm trình bày - HS tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp. - HS lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn. - 2 em lên bảng. - Học sinh nhận xét. - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt. - Học sinh thảo luận trả lời. -HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối. TUẦN: 14 Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? I Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi. - GDMT: Giáo dục HS tình yêu thương không nên có mới nới cũ. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: KC em đã chứng kiến ... h ảnh mà mình thích viết 1,2 câu tả hình ảnh đó. - Vài HS đọc bài làm của mình TUẦN:14 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. II-Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - GV gọi hai HS lên bảng làm bài 4/78, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích: a )So sánh giá trị các biểu thức Tính giá trị của các biểu thức trên. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên. KL: 24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3 b)Tính chất một số chia cho một tích Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24:(3x2)=4? - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3x2)? - Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào? b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành *Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2/78 Gọi 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn mẫu (như SGK) Bài 3/79(HSG) GV gọi 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 3/ Củng cố dặn dò : - Bài sau : Chia một tích cho một số. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4. - Có dạng là một số chia cho một tích. -Tính tích 3x2=6 rồi lấy 24:6=4. Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3) - Là các thừa số của tích (3x2). - Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. - Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT. *C 1/ 50:(2x5) = 50:10 = 5 *C 2/50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5 *C 3/50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5 - HS làm theo tổ (mỗi tổ 1 câu ). - 1 em đọc. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - HS phát biểu ý kiến. -1 em lên bảng giải bài toán các em khác giải vào VBT: Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. I Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái dộ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. - DGMT: Cần giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. II.Đồ dùng dạy học: Giấy to viết sẵn bài 1( phần nhận xét) - Bảng phụ chép 4 tình huống bài tập 2(luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: -2 HSlên bảng đặt 1 câu hỏi: 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Giáo viên gạch chân dưới các câu hỏi. *Bài 2/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Câu a “Sao chú mày nhát thế ?” Có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? - Đã biết Cu Đất nhát sao còn phải hỏi ảiCau hỏi này dùng đề làm gì ? - Câu “ chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không ? -Vậy câu này có tác dụng gì ? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì? Bài 3/142: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Câu: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ? b/ HĐ2: Ghi nhớ: c/ HĐ3: Luyện tập: Bài 1/142 Gọi HS nối tiếp đọc nội dung BT. Tương tự GV đính từng câu b, c, d và gọi HS phát biểu. Cho HS nhận xét bổ sung. Bài 2/143: Chia nhóm 4, cho nhóm trưởng bốc thăm tình huống . Nhận xét - kết luận đúng Bài 3/143:Yêu cầu HS làm cá nhân Nhận xét - tuyên dương 3/Củng cố, dặn dò. Bài sau: Mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi. -2 HS lên bảng. - HS đọc đoạn văn.Tìm câu hỏi trong đoạn văn, đọc câu hỏi. -HS phân tích 3 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là Cu Đất nhát. - Để chê Cu Đất. - Không dùng để hỏi - Câu này là câu khẳng định. . - Yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS đọc ghi nhớ - 2 học sinh cùng bàn trao đổi để trả lời. Học sinh nêu. -Học sinh bốc thăm tình huống thảo luận. - Đọc câu hỏi của nhóm mình thống nhất. -Học sinh suy nghĩ, trả lời 1 em 1 tình huống nối tiếp nhau. TUẦN:14 Khoa học : BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: -Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: +Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước +Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. +Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, -Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II.Chuẩn bị: Hình trang 58, 59/SGK. III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Bài cũ: + Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết? + Nước được làm sạch bằng cách đó em đã uống được chưa? Tại sao? -Vậy muốn uống được nước vừa lọc trên chúng ta cần phải làm gì? Tại sao? 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Học sinh nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Làm việc theo cặp - 2 em nhìn hình vẽ nêu với nhau những việc nên và không nên làm, .... -Nêu cách làm để bảo vệ nguồn nước ? *GV kết luận : Mục bạn cần biết SGK -Vậy em, gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? b/HĐ2: Bản thân học sinh cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước -GV chia nhóm – Giao việc - Giáo viên nhận xét từng nhóm - Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần phải làm gì? - Bài sau : “Tiết kiệm nước” SGK/ 60 3/Củng cố dặn dò: - Thực hiện tốt việc bảo vệ nguồn nước. -3 em trả lời -HS quan sát hình trang 58 SGK - Thảo luận nhóm 2 - Hình 1, 2 : Không nên làm -Hình 3, 4, 5, 6 : Nên làm -HS phát biểu - Học sinh thảo luận nhóm +Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước + Phân công các em trong nhóm vẽ hay viết từng phần của bức tranh - Gọi đại diện nhóm lên trình bày bảng cam kết của nhóm mình - Nhóm khác góp ý, bổ sung và nhận xét Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 TUẦN:14 Toán : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: So sánh giá trị các biểu thưc * Ví dụ (9x15):3; 9x(15:3); (9:3)x15 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của 3 biểu thức trên. - Vậy ta có: (9 x 15):3=9 x (15:3)= (9:3) x 15 - Nhận xét từng thừa số của tích với số chia ? - GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia ) ta có thể làm NTN ? *Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3) - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên. - Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 ) - Với biểu thức (7x15):3 tại sao chúng ta không tính (7:3)x15? *GV nhận xét kết luận: Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. b/ HĐ2: Thực hành: Bài 1/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài - Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ? Bài 2/79:Gọi 1 HS đọc y/c bài .3/ Củng cố dặn dò :-Bài sau : Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. - 2 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Bằng nhau và cùng bằng 45. - Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia . - HS trả lời (SGK) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. (7x15):3=105:3=35 7x(15:3)=7x5=35 - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35. - Không được vì 7 không chia hết cho 3 - Vài HS nhắc lại - HS làm bài theo hai cách. - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - HS làm bài vào bảng con. - Tập làm văn : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. - GDMT: Biết bảo vệ đồ vật, sắp xếp đồ vật gọn gàng . II/ Đồ dùng dạy-học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. -Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + Một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) . III.Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? . - 2 HS làm bài tập III. 2/ Bài mới.:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét: * Bài tập1/143:Yêu cầu học sinh đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Bài văn tả cái gì?. - Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân mỗi phần ấy nói điều gì ? - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?. * GV nói thêm về: Biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá trong bài *Bài tập 2/144 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Phần luyện tập - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu viết thêm mở bài, kết bài . 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài. - 2 HS lên bảng . - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh và lắng nghe. + Tả cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. -1 HS đọc. -Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bậtkết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. -HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận theo cặp và trả lời - HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiẻu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm.
Tài liệu đính kèm: