Giáo án dạy Tuần 3 Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 3 Lớp 4

Tập đọc

Thư thăm bạn

I. Mục tiêu

- Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Năm được tác dụng của phần mở và kết thư.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài.

- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ.

 

doc 46 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 3 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu
- Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Năm được tác dụng của phần mở và kết thư.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài.
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ.
- Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
Hai HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước mình.
? Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Thư thăm bạn
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Gv chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến Những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3HS đọc nối tiếp lần 1 ( 3 lượt):
+ Sửa lỗi cho HS: lũ lụt, nước lũ
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
Những chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
- 3HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
+) HS đọc thầm phần chú giải SGK
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Hai HS đọc cả bài.
- Gv đọc mẫu: giọng trầm buồn, chân thành, thấp giọng ở những câu nói về sự mất mát.
b) Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 HS đọc toàn bài còn lại và trả lời câu hỏi:
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc và trả lời câu hỏi:
? Nêu tác dụng của những dòng mở và kết của bài?
- Cả lớp đọc thầm.
- Không mà chỉ biết khi đọc báo.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Hôm nay, đọc báo..ra đi mãi mãi.
- Giải nghĩa từ “hi sinh”
- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm:
“ Chắc là Hồng..nước lũ”
- Lương khuyến khính Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:
“ Mình tin rằngnỗi đau này”
- Lương làm cho Hồng yên tâm:
“ Bên cạnh Hồng..cả mình”
- Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, chào hỏi.
- Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, ký và họ tên người viết.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạncủa bức thư.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
“ Từ đầu đến chia buồn với bạn”
+ GV đọc mẫu.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:
+) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+) Đọc đã diễn cảm chưa?
3. Củng cố:
? Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng?
-> Lương rất giầu tình cảm.
? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
Nhận xét tiết học
. Toán
Triệu và lớp triệu (tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm và hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
Gv ghi số: 370856; 1653; 87506.
? Nêu các số thuộc lớp nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Triệu và lớp triệu
2. Hướng dẫn học sinh đọc và viết số:
- Gv ghi bảng phụ, Hs tự viết các số trong SGK ra bảng: 342157413.
- HS đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn cách đọc cụ thể.
+ Tách số ra từng lớp.
+ Đọc từ trái sáng phải.
- HS nêu lại cách đọc số.
3. Luyện tập:
* Bài 1: Viết theo mẫu
HS đọc yêu cầu
GV phân tích mẫu:
28432204
? Nêu các chữ số tương ứng với các hàng?
- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu lớp triệu, lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào?
+ Nhận xét đúng sai.
+ HS đổi chéo vở kiểm tra.
Số 2: hàng chục triệu
Số 8: hàng triệu.
* Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.
- Chữa bài.
? Giải thích cách làm?
? Phân tích các chữ số ở các hàng, các lớp.
+ Học sinh đọc các số.
+ Nhận xét đúng sai.
+ So sánh đối chiếu bài
a/ Trong số 8325714, chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.
Chữ số 7 ở hàng, lớp.
Chữ số 2 ở hàng, lớp.
Chữ số 4 ở hàng, lớp.
b/ Trong số 753842601, chữ số ở hàng trăm triệu, lớp 
Chữ số ở hàng chục triệu, lớp 
Chữ số ở hàng triệu, lớp 
Chữ số ở hàng trăm nghìn, lớp 
* Giáo viên chốt: Củng cố các chữ số ở các hàng, các lớp đã học.
* Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.
- Chữa bài.
? Giải thích cách làm?
+ Học sinh đọc các số.
+ Nhận xét đúng sai.
+ So sánh đối chiếu bài
a/ Số 6231874 đọc là
Số 25352206 đọc là..
Số 476180230 đọc là.
b/ Số “ tám triệu hai trăm mười nghìn một trăm hai mươi mốt ” viết là.
* Giáo viên chốt: Củng cố cách đọc và viết các số.
3/ Củng cố:
Giáo viên chốt nội dung.
Nhận xét tiết học
. Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu.
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Xác đinh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy học.
Hình vẽ 12, 13 SGK
III. Hoạt động dạy học.
A/ Bài cũ:
? Hãy kể tên một số thức ăn chúa nhiều chất bột đường?
? Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
? Nêu vai trò của các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Vai trò của chất đạm và chất béo.
2/ Các hoạt động:
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất dạm và chất béo.
* Mục tiêu:
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình 12, 13 và thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi:
? Nêu tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên yêu cầu trả lời trước lớp các câu hỏi:
? Kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em thích ăn?
? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
? Kể tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn?
? Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo
- Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, tôm, thịt bò, đậu hà lan..
- Mỡ lợn, dầu thực vật, vừng, lạc, dừa
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min.
* Kết luận: Mục bạn cần biết SGK.
b/ Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chúa nhiều chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
* Cách tiến hành:
Giáo viên phát phiếu học tập.
- Học sinh làm cá nhân.
- Trình bày kết quả trước lớp:
? Thức ăn chứa nhiều chất đạm ( chất béo ) có nguồn gốc từ đâu?
- Có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
3/ Củng cố:
? Kể một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể con người?
Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Vượt khó trong học tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
- các mẫu chuyện, tấm gương vươth khó trong học tập.
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Thế nào là trung thực trong học tập?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Vượt khó trong học tập
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu truyện.
- Gv kể chuyện.
- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chia lớp thnàh 3 nhóm.
- Các nhóm thảo luận câu 1, 2 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn song bạn đã biết khắc phục vượt qua khó khăn, vươn lên trong học tập. Chúng ta cần học tập bạn Thảo.
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi.
- Thảo luận câu hỏi 3 – T6 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Trao đổi, đánh giá.
- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất.
d) Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
- HS làm bài tập 1
- Vài HS trình bày nêu lý do chọn.
- Gv kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.
? Qua bài ngày hôm nay chúng ta rút ra được điều gì?
-> Phải biết khắc phục khó khăn vươn lên.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 3, 4 SGK cho tiết 2
Ngày soạn;22/9/2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Gv đọc số – HS viết: 25831004; 198000215.
? Nêu giá trị của từng chữ số?
? nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Luyện tập
2. Thực hành:
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Trăm triệu
chục triệu
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
436500201
60300205
504002001
3
4
0
7
5
6
0
0
3
2
0
5
0
3
7
0
6
0
7
0
0
3
5
4
9
2
- Gv treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, một Hs làm bảng phụ.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu các hàng thuộc các lớp đã học?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị.
- Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, chục nghìn, trăn nghìn.
- Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
* Gv chốt: Củng cố cách đọc viết các số đến lớp triệu.
245000000
* Bài 2: Nối theo mẫu.
 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong nhóm 4.
- GV tổ chức thi làm nhanh làm đúng.
- Chữa bài.
? Giải thích cách làm.
- HS nối tiếp đọc các số.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
86030102
Tám mươi sáu triệu không trăm ba mươi nghìn một trăm linh hai
Hai trăm bốn mươi lăm triệu
700007190
121650000
Một trăm hai mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi nghìn
Bảy trăm triệu không trăm linh bảy nghìn một trăm chín mươi
* GV chốt: Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu )
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một học sinh làm bảng
- Chữa bài.
? Giải thích cách làm.
- HS nối tiếp đọc các số.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
Số
64973213
765432900
768654193
GT của chữ số 4
4000000
GT của chữ số 7
GT của chữ số 9
 * GV chốt: Củng cố ... văn
Viết thư
I. Mục tiêu
- HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết câu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Có mấy cách ghi lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
? Cho ví dụ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Phần nhận xét:
* Bài 1:
- Một HS đọc bài: “Thư thăm bạn”
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
? Người ta thường viết thư để làm gì?
? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì?
? Qua bức thư em đã đọc em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ lụt gây đau thương và mất mát lớn.
- Để thăm hỏi thông báo tin tức cho nhau.
- Một bức thư cần có các nội dung sau:
+ Nêu lí do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư: Ghi địa chỉ, thời gian viết thư, lời thưa giử.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 Hs đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1:
- HS đọc đề.
- HS xác định yêu cầu đề (Gv gạch chân những từ cần chú ý)
? Đề bài yêu cầu em viết thư thăm ai?
? Mục đích viết thư để làm gì?
? Thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
? Cần hỏi thăm bạn những gì?
? Cần kể cho bạn nghe những gì?
? Nên chúc bạn, hứa hẹn với bạn điều gì?
- HS thực hành viết thư.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- Một bạn ở trường khác.
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp và ở trường em hiện nay.
- Bạn, cậu, tớ, mình.
- Sức khoẻ, học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo, bạn bè
- Chúc bạn khoẻ, hẹn gặp lại.
5. Củng cố:
Nêu lại bố cục một bức thư.
Nhận xét tiết học.
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
+ Đặc điểm của hệ thập phân.
+ Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
+ Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Hãy viết một dãy số tự nhiên và nêu đặc điểm về dãy số tự nhiên?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
? ở mỗi hàng có thể viết được mấy số?
- Yêu cầu HS nhận xét.
? Để viết được mọi số tự nhiên ta dùng mấy chữ số?
- GV viết số – HS đọc
? Nêu giá trị của từng chữ số?
- ở mỗi hàng viết được một chữ số.
Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn.
- Với mười chữ số: 0; 1;; 2; 3; 4; 5; 6;7 ;8 ;9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
999: Chín trăm chín mươi chín.
Kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 lần lượt có giá trị là: 9; 90; 900
=> Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
3. Luyện tập:
* Bài 1: Viết theo mẫu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- HS làm cá nhân, một Hs làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Một Hs đọc cả lớp soát bài.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Chín mươi hai nghìn năm trăm hai mươi ba
92 523
92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị
Năm mươi nghìn tám trăm bốn mươi ba
16 325
Bảy mươi lăm nghìn không trăn linh hai
67 054
* Gv chốt: Củng cố cách đọc cách số và viết số. HS phân biệt được giá trị của từng chữ số trong số.
* Bài 2: Viết thành tổng (theo mẫu)
- Hs nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- HS làm nhóm bàn.
- Đại diện một nhóm làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em dựa vào đâu để phân tích?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
Mẫu:
82375 = 80000 + 2000 + 300 + 70 + 5
46719 = ..
18304 = .
90909 = .
56056 = .
* Gv chốt: Học sinh nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số và phân tích số đó thành tổng.
* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Hs nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- HS làm cá nhân, một Hs làm bảng.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về giá trị của từng chữ số trong một số so với vị trí các hàng của nó?
- Nhận xét đúng sai.
- Gv lên biểu điểm, HS chấm bài chéo, báo cáo kết quả.
Số
35
53
324
23578
30697
359708
Giá trị của chữ số 3
30
* Gv chốt: HS nhận biết giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong từng số cụ thể.
* Bài 4: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).
- Hs nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn mẫu.
- HS làm nhóm.
- Tổ chức Hs chơi trò chơi tiếp sức.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Dựa vào đâu để biết chữ số 0 trong mỗi số thuộc hàng nào?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
- Gv lên biểu điểm, HS chấm bài chéo, báo cáo kết quả.
a) Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết: Chữ số hàng nghìn là 0.
b) Chữ số 0 trong số 8074 cho biết: Chữ số hàng . là ..
c) Chữ số 0 trong số 205 316 cho biết: Chữ số hàng .. là ...
d) Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết: Chữ số hàng . là 
và chữ số hànglà) Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết: Chữ số hàng nghìn là 0ữ số trong từng số với hàng tưng ứng của nó.

* GV chốt: HS thấy được mối liên hệ giữa giá trị của từng chữ số trong từng số với hàng tưng ứng của nó.
4. Củng cố:
 Nhận xét tiết học 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn Hs tìm từ trong từ điển.
- Chia lớp thnàh 4 nhóm, Gv phát phiếu học tập.
- HS làm việc trên phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét và giải nghĩa một số từ.
+ Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng: “hiền” -> tìm chữ h vần iên
+ Tiếng ác -> Mở trang bắt đầu bằng chữ cái a vần ác
+ Từ chứa tiếng hiền: hiền từ, dịu hiền, hiền dịu, hiền đức, hiền hậu
+ Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+
-
Nhận hậu
nhân hậu, hiền hậu, phúc hậu.
tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc
bất hoà, lục đục, chia rẽ
* Bài 3:
- Hs nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm bàn.
- HS làm bài miệng, nhận xét.
a) Hiền như bụt (hoặc đất)
b) Lành như đất (hoặc bụt)
c) Dữ như cọp.
d) Thương nhau như chị em gái.
* Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs phát biểu ý kiến từng câu tục ngữ, thành ngữ.
- Yêu cầu HS nêu tình huống sử dụng thành ngữ, tục ngữ trên.
- Môi hở răng lạnh: Khuyên con người phải che chở, đùm bọc lẫn nhau.
- Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp nạn, mọi người đều đau đớn.
- Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, san sẻ với nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học
 Thể dục
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi : Bịt mắt bắt dê
I/ Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích.
- Học kỹ thuật động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. yêu cầu HS biết nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác
- Chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng cách.
II/ Địa điểm phương tiện.
- Sân trường sạch , đảm bảo an toàn.
- Còi, khăn chuẩn bị cho trò chơi.
III/ Hoạt động dạy học.
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
B. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau:
- Gv điều khiển
- Tổ chức cho các tổ thi đua biểu diễn
- Biểu dương những tổ có nhiều đôi làm đúng.
- Học kỹ thuật đi đều vòng phải, vòng trái và đứng lại:
+ Gv tập mẫu 2 lần:
+) Lần 1: làm chậm.
+) Lần 2: Làm kết hợp giảng giải.
+ GV quan sát và sửa cho HS.
+ GV hô.
+ GV quan sát sửa sai kịp thời.
b) Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Giải thích cách chơi.
- GV nhẩy mẫu
- Một tổ chơi thử.
- Các tổ thi đua.
- GV quan sát nhận xét.
- GV làm trọng tài.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng, nhẩy lò cò một vòng quanh sân
C. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học.
6’
20’
8’
12’
6’
5’
Lớp trưởng tập trung lớp theo đội hình:
 * * * * * *
 * * * * * * H1 
 * * * * * * 
 - Ôn theo đơn vị tổ và chỉ huy của tổ trưởng:
- Đội hình tập như H1
- Đội hình nghe giảng:
* * * * * * *
 * * * * * * *
 x (H2)
* * * * * * *
 * * * * * * *
- 3 HS lên tập
- Cả lớp tập.
- Chia tổ tập luyện.
Đội hình trò chơi: Như H1
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu, tích cực
An toàn giao thông
Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông..
2. Kĩ năng: HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn. HS biết thực hiện đúng qui định.
3. Thái độ: Khi đi đường biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông.
II. Nội dung an toàn giao thông
1. Hoạt động 1: Ôn bài cũ, giới thiệu bài mới.
- Gv treo các biển báo hiệu đã học trong bài 1
- HS lên bảng nêu tên biển báo và nội dung hiệu lệnh của biển báo.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
? Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường?
? Hãy mô tả lại các loại vạch kẻ trên đường mà em nhìn thấy?
? Người ta dùng vạch kẻ trên đường để làm gì?
- Gv giới thiệu qua bảng vẽ những loại vạch kẻ đường.
- Có 2 loại:
+ Vạch nằm ngang ( kẻ vạch trên mặt đường )
+ Vạch đứng ( kẻ vạch trên thành vỉa hè )
- Phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu cọc tiêu và rào chắn.
- Gv đưa tranh, ảnh giới thiệu cho HS về cọc tiêu và rào chắn.
? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
? Có mấy loại rào chắn? nêu tác dụng?
- Cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi lại biết giới hạn của đường đi.
- Có hai laọi rào chắn:
+ Cố định.
+ Di động.
- Có tác dụng ngăn không cho người và xe qua lại.
4. Củng cố:
GV chốt nội dung bài.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3(1).doc