Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sách giáo khoa trang 114.
III. Các hoạt động dạy và học
TUÂN 30 Thứ 2 ngày 12/4/ 2010 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh sách giáo khoa trang 114. III. Các hoạt động dạy và học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét. B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày 1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó. - Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích một số từ khó ở cuối bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện, 2.HĐ 2: Tìm hiểu bài - Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài: +Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? +Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? +Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? +Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm? 3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn. - Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho hs trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá chung. C. Củng cố, dặn dò: -Nêu nội dung của bài - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo. - 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét. - Xem sgk trang 114, 115. - Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt). - Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan,và nghỉ hơi đúng chỗ - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng, - Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp. - Lắng nghe gv đọc cả bài. - Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả lời các câu hỏi: + Khám phá con đường đến những vùng đất mới. + Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển + Chọn ý c + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người. - Nhận xét - Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn. - Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp. - Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv. -HS nêu Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển II Đồ dùng dạy học : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh Khởi động: Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV kết luận Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập HS trả lời HS nhận xét - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . HS trả lời . + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . + Hs trả lời. + HS trình bày Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó II. Chuẩn bị: SGK-VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh A Khởi động: B Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét C Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Hỏi HS về cách tính trong biểu thức Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. Bài tập 3: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Làm bài còn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS chữa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Chiều cao của hình bình hành 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số : 180 cm HS làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ôtô có trong gian hàng 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số : 45 ôtô Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I - Mục tiêu : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng II - Đồ dùng học tập - SGK III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) - Chia nhóm - GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1) - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - HS nêu - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ). - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Đọc và giải thích phần ghi nhớ. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá . Thứ 3 ngày 13/04/2010 ThÓ dôc Bµi 59: M«n tù chän. I. Môc tiªu: - Thùc hiÖn ®îc ®éng t¸c t©ng cÇu b»ng ®ïi, chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ngêi. - Thùc hiÖn ci b¶n ®óng c¸ch cÇm bãng 150g, t thÕ ®øng chuÈn bÞ-ng¾m ®Ých-nÐm bãng (kh«ng cã bãng vµ cã bãng). - Thùc hiÖn ®îc ®éng t¸c nh¶y d©y kiÓu ch©n tríc ch©n sau. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®îc. II. §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn. - ChuÈn bÞ:1 cßi, mçi HS 1 d©y nh¶y,bµn ghÕ ®Ó GV ngåi kiÓm tra, ®¸nh dÊu 3-5 ®iÓm, ®iÓm nä c¸ch ®iÓm kia tèi thiÓu 2m lµ vÞ tr× ban ®Çu khi HS lªn ®øng chuÈn bÞ III. Néi dung vµ Ph¬ng ph¸p lªn líp. Néi dung C¸ch tæ chøc A.PhÇn më ®Çu: -TËp hîp líp phæ biÕn néi dung bµi häc. -Xoay c¸c khíp cæ ch©n, ®Çu gèi, h”ng, vai, cæ tay. TËp theo ®éi h×nh hµng ngang hoÆc vßng trßn do GV hay c¸n sù ®iÒu khiÓn -¤n c¸c ®éng t¸c tay, ch©n, lên, bông vµ nh¶y bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung ®· häc. -¤n nh¶y d©y.Tõ ®éi h×nh ®ang tËp, GV cho HS d·n ra c¸ch nhau tèi thiÓu 1,5m ®Ó tù “n nh¶y d©y B.PhÇn c¬ b¶n. a)Néi dung kiÓm tra: Nh¶y d©y c¸ nh©n kiÓu ch©n tríc ch©n sau b)Tæ chøc vµ ph¬ng ph¸p kiÓm tra -KiÓm tra thµnh nhiÒu ®ît mçi ®ît 3-5 HS. Mçi HS ®îc nh¶y tõ 2-3 lÇn do GV quy ®Þnh vµ 1 lÇn chÝnh thøc tÝnh ®iÓm. GV cö 3-5 HS lµm nhiÖm vô ®Õm sè lÇn b¹n nh¶y ®îc c)C¸ch ®¸nh gi¸:§¸nh gi¸ dùa trªn møc ®é thùc hiÖn kü thuËt ®éng t¸c vµ thµnh tÝch ®¹t ®îc cña tõng HS theo møc ®é sau: -Hoµn thµnh tèt:Nh¶y cí b¶n ®óng kiÓu, thµnh tÝch ®¹t 6 lÇn liªn tôc trë lªn (N÷) 5 lÇn (Nam) -Hoµn thµnh:Nh¶y c¬ b¶n ®óng kiÓu , thµnh tÝch ®¹t tèi thiÓu 4 lÇn (N÷)3 lÇn (Nam) -Cha hoµn thµnh:+Trêng hîp 1 nh¶y sai kiÓu +Trêng hîp 2:Nh¶y c¬ b¶n ®óng kiÓu, nhng thµnh tÝch ®¹t díi 4 lÇn ®èi víi n÷ vµ díi 3 lÇn ®èi víi nam -Nh÷ng trêng hîp kh¸c do GV quyÕt ®Þnh C.PhÇn kÕt thóc. -Mét sè ®éng t¸c vµ trß ch¬i håi tÜnh -GV nhËn xÐt c”ng bè kÕt qu¶ kiÓm tra, tuyªn d¬ng nh¾c nhë mét sè HS -Giao bµi tËp vÒ nhµ (Néi dung do GV quy ®Þnh) Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục ... ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật HS đọc ghi nhớ. HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: - Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động Dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc. -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước. -HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó). -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp. -Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. -Lớp nhận xét. Hs đọc - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Sinh hoạt TUẦN 30 I. Mục tiêu : - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. Chuẩn bị : - Kế hoạch tuần 31 . - Báo cáo tuần 30 . III. Hoạt động trên lớp: 1. Khởi động : Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung . - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến . 3. Triển khai công tác tuần tới : - Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt - Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra. - Tích cực đọc và làm theo báo Đội. - Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04. - Bồi dưỡng HS yếu: Hậu, Hiệp. - Kêt thúc công trình măng non đến 30/04 4. Sinh hoạt tập thể : - Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng. - Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi. 5. Tổng kết : - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 31 . - Nhận xét tiết . Địa lí Tiết 30 THÀNH PHỐ HUẾ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến thu hút được nhiều du khách. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động: B. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức) GV nhận xét. C.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế? Xác định xem thành phố của em đang sống? Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế? Tên con sông chảy qua thành phố Huế? Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông? Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? Vì sao Huế được gọi là cố đô? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). Cho HS hát một đoạn dân ca Huế HS quan sát bản đồ & tìm Vài em HS nhắc lại Huế nằm ở bên bờ sông Hương Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên HS trả lời HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính. Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế. Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. HS thi đua hát dân ca Huế. Củng cố - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng -----------Kể chuyện Tiết 30 KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I-MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm. - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A – Bài cũ B – Bài mới Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs kể chuyện; HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Đọc gợi ý. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau-------------------------------------------------------------------- Khoa học Tiết 60 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II.ĐDDH: Tranh sgk trang 120, 121. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước. B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật. 1.HĐ1:Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? - Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: +Thực vật ăn gì để sống? + Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về không khí cho thực vật? - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây. - Nhận xét , đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống? _2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Quan sát tranh sgk trang 120. - Trao đổi theo từng cặp: + Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp. + Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi. + Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. - Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây. - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài học . - Lắng nghe nhận xét của gv.
Tài liệu đính kèm: