Tập đọc
Bài 17: Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ khó: cúc cắc, nắm lấy tay mẹ,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nào cũng quí.
Tuần 9 NS: 15/10/2010 NG: 18-22/10/2010 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Bài 17: Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ khó: cúc cắc, nắm lấy tay mẹ, - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. - Hiểu các từ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em. Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nào cũng quí. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài. - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - HS đọc và cho biết ý nghĩa của bài: Đôi giày ba ta màu xanh. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài: (1p) - Treo tranh và hỏi: Mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. - Cậu bé trong bức tranh đang nói gì với mẹ. Bài học hôm nay sẽ cho các em hiểu điều đó - Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn.ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: (20p) a) Luyện đọc. (10p) - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học....kiếm sống + Đoạn 2 còn lại Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài + Sửa lỗi cho HS: cúc cắc, nắm lấy tay + Sửa cách đọc cho HS: - Gv đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài ( 3 lượt) - HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 2 (2 lượt) + Giải nghĩa từ: +) HS đọc thầm phần chú giải SGK - Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn. - Hai HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: (10p) * Ước mơ của Cương: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Cương xin mẹ đi học nghề gì? ? Cương học nghề thợ rèn để làm gì? ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? ? Nêu ý chính đoạn 1? - GV ghi bảng. - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. - Giúp đỡ mẹ, muốn tự mình kiếm sống. - Là tìm cách làm việc để tự kiếm sống, tự nuôi bản thân mình. - Đoạn 1 nói lên mơ ước của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - 2 đến 3 HS nhắc lại * Cương thuyết phục mẹ: - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi nghe em trình bày ước mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như thế nào? ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? ? Nêu nội dung chính của đoạn 2? - Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con ? Nêu nội dung chính của toàn bài? - Ngạc nhiên và phản đối. - Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dòng dõi quan sang. Bố không cho vì làm mất thể diện của gia đình. - Nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường. - Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu iếm. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện: Thân mật, tình cảm. - Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (7p) - GV yêu cầu HS đọc phân vai. ? Nêu cách đọc của từng nhân vật? -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm ra cách đọc diễn cảm đoạn văn sau: - 2 HS đọc nối tiếp bài. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau: + Đọc đã trôi chẩy chưa? + Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa, đọc phân biệt giọng chưa? + Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không? Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - Mẹ ơi! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến 3 người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi phì phào. Tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập cúc cắc và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) ? Nêu ý nghĩa bài? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát. Toán Bài 41: Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng song song - Biết được hai đường thẳng song không bao giờ cắt nhau. II. Đồ dùng dạy học : Ê ke, thước thẳng. III. Hoạt động dạy học A. bài cũ: (5p) ? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc? - HS chữa bài SGK. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: (1p) Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song. 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song: (8p) - GV vẽ hình chữ nhật ABCD : ? Hãy cho biết hình trên bảng là hình gì? Đọc tên? - GV thực hiện thao tác vẽ và giảng: - Yêu cầu HS kéo dài hai cạnh còn lại và nêu nhận xét. - GV kết luận: ? Hãy tìm ví dụ trên thực tế về hai đường thẳng song song A B D C - Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. - Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. 3. Thực hành: (19p) * Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Hai đường thẳng song song với nhau có đặc điểm gì? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra A B M N D C P Q a) Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD là: AB và DC; BC và AD. b) Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ là: MN và PQ; MP và NQ. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS làm trong nhóm bàn, một nhóm đại diện chữa bài bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét đúng sai. - Một HS đọc, cả lớp soát bài. - Cạnh BE song song với những cạnh nào? A B C G E D Các cạnh song song với cạnh BE là:CD, AG * GV chốt: HS nhận biết hai đường thẳng song song với nhau. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, một HS chữa bài bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Nhận xét đúng sai. - Một HS đọc, cả lớp soát bài. * GV chốt: HS củng cố cách xác định các cặp cạnh vuông góc và song song với nhau. a) Nêu tên cặp cạnh song song với nhau b) Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau. E M N D G Q P I H a) Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình là: MN và PQ, DI và HG b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình là:MN và MQ, MQ và PQ, DI và IH, IH và HG. 4. Củng cố, dặn dò : (3p) ? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? - GV chốt nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong sách bài tập và chuẩn bị đầy đủ êke để giờ sau thực hành vẽ. Lịch sử Bài 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) ? Nêu các giai đoạn lịch sử mà em đã học? ? Nêu thời gian và sự kiện lịch sử khoảng 700 TCN đến 958 mà em đã học? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: (1p) Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hơn một nghìn năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Thế nhưng, sau khi Ngô Quyền mất, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, nhân dân vô cùng cực khổ. Trong hoàn cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai là người đã làm được điều này? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu.(9p) ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? - GV kết luận: Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân giặc lăm le ngoài bờ cõi. Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thốngnhất đất nước về một mối. - Triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân giặc lăm le ngoài bờ cõi. b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: (9p) ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? ? Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ Đinh Bộ lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. - Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - Giáo viên giải thích từ: + Hoàng: Là Hoàng Đế, ngầm nói với Vua nước ta ngang hàng với Hoàng Đế trung Hoa. + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. (9p) - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi thống nhất. - GV phát phiếu học tập. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. ? Dựa vào nội dung thảo luận, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹploạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh? - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) ? Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? - GV kết luận: Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hoà bình, ấm no cho nhân dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời nhớ ghi nhớ công ơn của ông. Để tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ông ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa ( GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình). - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Bài 9: Khâu đột thưa I. Mục tiêu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột theo vạch dấu. - Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học. Vải, kim, chỉ... III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: (3p) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. B. Bài mới: (29p) 1/ Giới thiệu bài: (1p) Nêu nội dung yêu cầu. 2/ Các hoạt động. (28p) a/ Hoạt động 3: Học sinh thực hành khâu thường(14p) Học sinh nêu cách khâu. - Yêu cầu học sinh nhận xét thao tác. - Giáo viên nhắc lại cách khâu và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - Yêu cầu học sinh thực hành - Hai học sinh nêu cách khâu. - Hai học sinh thực hiện thao tác cầm vải, kim, vạch ... úp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại lãng phí thời giờ chúng ta không làm được việc gì. - Sẽ không được vào phòng thi. - Khách bị nhỡ chuyến bay, mất thời gian và công việc. - Nguy hiểm đến tính mạng con người. - Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những điều đáng tiếc đó sẽ không xẩy ra. - Giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích. - Thời giờ cũng là vàng ngọc. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ: 8p - Gv treo bảng phụ và nêu các ý kiến: ? Thế nào là tiết kiệm thời giờ? ? Thế nào là không tiết kiệm thời giờ? - GV kết luận: GV nhắc lại tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lý, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc cùng một lúc. - ý kiến số: 1,2, 6, 7. - ý kiến số: 3,4,5 - 2 HS nhắc lại bài học. 3. Củng cố, dặn dò: 3p ? Vì sao lại phải tiết kiệm thời giờ? - GV chốt kiến thức. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Toán Bài 45: Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước có vạch chia xăng – ti - mét và ê ke để vẽ một hình vuông có số độ dài cạnh cho trước. II. Đồ dùng dạy học Thước thẳng và ê ke, compa III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: 5p ? Nêu cách vẽ hình chữ nhật? - Chữa bài tập về nhà. Một HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 27p 1. Giới thiệu bài: 1p Giờ học hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước: 10p ? Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì? - GV: Chúng ta dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm. - GV hướng dẫn các bước vẽ: + Vẽ đoạn CD có độ dài 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng đó lấy DA = 3cm, CB = 3cm + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. - Yêu cầu 2 đến 3 HS nhắc lại cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước * Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hành vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước là MN= 5cm. - HS vẽ xong tự nêu lại cách vẽ. - HS khác nhận xét và nêu lại cách vẽ. - GV chốt kiến thức. - Các cạnh bằng nhau. - Là các góc vuông. A B D C 3. Thực hành: 16p * Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. - Chữa bài: Giải thích cách vẽ?Giải tích cách làm? Nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông? - Nhận xét đúng sai. - HS đối chiếu bài làm. a) Vẽ hình vuông có cạnh là: 4cm b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. A B D C Chu vi hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm2) * GV chốt: HS thực hành vẽ hình vuông và tính chu vi và diện tích của hình vuông. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV giải thích mẫu. - GV hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn - HS làm bài, 1 HS làm bảng. ? Giải thích cách vẽ? ? Đường tròn có tâm là gì? Bán kính là mấy ô vuông? - Nhận xét đúng sai. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Vẽ theo mẫu. * GV chốt: HS củng cố cách vẽ hình vuông và hai đường thẳng vuông góc. 5. Củng cố: 3p ? Nêu cách vẽ hình vuông? Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến vơi người thân I. Mục tiêu - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt được mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: 5p Đoạn chuyển thể từ đoạn trích của vở Yết Kiêu. B. Bài mới: 27p 1. Giới thiệu bài: 1p Khi khéo léo thuyết phục người khác thì họ sẽ hiểu và đồng tình với những nguyện vọng chính đáng của chúng ta. Như cậu bé Cương trong bài Thưa chuyện với mẹ đã khéo léo dùng lời lẽ, việc làm của mình như nắm tay mẹ để mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. 2. Hướng dẫn Hs phân tích đề. 6p - HS đọc yêu cầu bài. + Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài kết hợp gạch chân từ quan trọng. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. 3. Xác định mục đích trao đổi: 6p - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. ? Nội dung cần trao đổi là gì? - Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm. ? Mục đích trao đổi để làm gì? ? Đối tượng trao đổi là ai? - HS phát biểu nguyện vọng học thêm môn năng khiếu để tổ chức cuộc trao đổi. - HS đọc thầm gợi ý 2. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Mục đích trao đổi là làm cho anh( chị ) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị ) đặt ra để anh ( chị ) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. - Em trao đổi với anh ( chị ) của em. 4. Học sinh thực hành trao đổi theo nhóm: 6p - GV chia nhóm - Yêu cầu hs thảo luận đóng vai - HS trao đổi. - HS thực hành trao đổi. 5. Thi trình bày trước lớp: 7p - GV đưa ra tiêu chí : + Nội dung trao đổi của bạn có đúng yêu cầu đề bài không ? + Cuộc trao đổi cố đạt mục đích như mong muốn không? + Lời lẽ , cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa , có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa ? Bạn có tự nhiên , mạnh dạn khi trao đổi không? - Một số cặp HS thi đóng vai và trao đổi. - Nhận xét, theo tiêu chí . 6. Củng cố dặn dò: 3p - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập và tìm đọc truyện về những con người có ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Địa lí Bài 9: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh có khả năng: - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Khai thác nước và khai thác rừng. - Nêu được qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ sông chính ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: 5p ? Hãy trình bày về nội dung kiến thức đã học về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? B. Bài mới: 27p 1. Giới thiệu bài: 1p Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tịc tìm hiểu các nội dung về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 2. Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Khai thác sức nước. 13p - HS quan sát lược đồ lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên, trả lời câu hỏi: ? Nên tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ? ? Các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì? - Nhận xét, bổ sung ? Em biết những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng ở Tây Nguyên? ? Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - HS thảo luận nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các con sông chính ở Tây Nguyên là: Xê Xan, Ba, Đồng Nai. - Có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ con người. - Y – a – li - Nằm trên con sông Xê – Xan - Hai HS nhắc lại ý chính. b) Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. 13p - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy? ? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? ? Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản xuất đồ gỗ? ? Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? ? Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? ? Thế nào là du canh du cư? - Gv kết luận: ? Có những biện pháp nào để giữa rừng? Thảo luận 4 nhóm: - Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. Vì điều kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. - Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quí. - Khai thác gỗ và vận chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng để làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Chưa (Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi trường) - Khai thác rừng bừa bãi,. và tập quán du canh, du cư - Khai thác hợp lý. Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư. Không đốt phá rừng. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp hợp lí. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) ? Hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập địa lý và chuẩn bị trước bài sau. Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt tuần 9 I/Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa. - Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ. - HS biết xd 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả. II/Nội dung. 1/ổn định tổ chức: (5p) HS hát đầu giờ. 2/Kết quả các mặt hoạt động. (5p) - Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua: + Đồng phục tương đối đầy đủ: + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng là: + Vệ sinh lớp tốt. + Hay mất trật tự trong giờ học: + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.Một số bạn còn chưa có ý thức tự giác như: 3/Lớp trưởng nhận xét chung: (5p) - Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở. - Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ. - Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng. - Đồ dùng học tập chư đầy đủ - Tuyên dương 3 bạn có tiến bộ rõ rệt trong học tập: 4/Giáo viên nhận xét,đánh giá. (5p) - Như ý kiến lớp trưởng. - Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. - Rèn nề nếp xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn hơn. 5/Phương hướng tuần tới: (5p) - Duy trì sĩ số lớp. - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường. - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Chuẩn bị tốt cho cuộc thi: Văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Tài liệu đính kèm: