Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2: TậP ĐọC
CáNH DIềU TUổI THƠ
I.Mục tiờu
1. Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết.thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài(mục đồng, huyền ảo,khát vọng, tuổi ngọc, khát khao).
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp và trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều,ngắm cảnh diều bay lơ lững trên bầu trời.
II.Đồ dựng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009. Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2: TậP ĐọC CáNH DIềU TUổI THƠ I.Mục tiờu 1. Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết.thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài(mục đồng, huyền ảo,khát vọng, tuổi ngọc, khát khao). Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp và trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều,ngắm cảnh diều bay lơ lững trên bầu trời. II.Đồ dựng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Bài chia ra làm 2 đoạn: đoạn 1(5 dòng), đoạn 2 (còn lại). GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú thích sau bài: yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo -Cho HS luyện đọc theo cặp -Cho một, hai HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài : -HS đọc thầm các câu hỏi,tự trả lời. -Mỗi nhóm trả lời 3 câu hỏi. -Gợi ý trả lời các câu hỏi : +Câu hỏi 1 : Tác giả đã chọn những chi tiết để tả cánh diều ? +Câu hỏi 2 (tách làm hai câu hỏi nhỏ) : -Trò chơi thả diều đem lại trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? -Trò chơi thả diều đem lại cho ước mơ của trẻ em như thế nào ? Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? *Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. Có thể chọn đoạn 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. HS quan sát - 1 HS đọc toàn bài -HS lắng nghe -HS đọc nối tiếp từng đoạn -HS luyện đọc theo cặp -Một, hai HS đọc cả bài. -Làm việc theo nhóm -HS trả lời câu hỏi -HS trả lời câu hỏi -2 HS đọc nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. Tiết 3: TOáN CHIA HAI Số Có TậN CùNG BằNG CHữ Số O I.Mục tiờu Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Bước chuẩn bị HS cần được ôn một số nội dung sau đây : * Chia nhẩm cho 10, 100, 1000; .. Ví dụ : 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 * Quy tắc chia một số cho một tích Ví dụ : 60 :( 10 x 2 ) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 - Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 320 : 40 = ? Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4= 8 - Nêu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 Có thể cũng xoá một chữ số ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 :4 (TT với pt 3200:400) +Kết luận chung. * Thực hành : - Bài 1:Tính. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Gọi HS nhận xột. -GV nhận xột sửa sai. Bài 2 : -Cho HS làm trên phiếu BT. -Gọi HS nhận xột. -GV nhận xột sửa sai. Bài 3 : -Cho Hs làm vào vở. -Gọi HS nhận xột. -GV nhận xột sửa sai. 4. Củng cố- dặn dò : Nhận xét ưu, khuyết điểm. -HS thực hành cùng GV -HS thực hiện 60 :( 10 x 2 ) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 -HS thực hiện 320 : 40 = 320 : (10 x 4) =320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 -HS phỏt biểu QT chia 2 số cú tận cựng là chư số 0 -HS nờu y/c. -HS làm bảng con. a) Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 420 : 60 =42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b) Số bị chia sẽ còn chữ số 0 85000 : 500 =850 :5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2 : a) x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b) x x 90 = 3780 x = 37800 : 90 x = 420 Bài 3 : Bài giải a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 (toa) b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 30 = 6 ( toa ) Đáp số : a) 9 toa b) 6 toa. Tiết 4: CHíNH Tả CáNH DIềU TuổI THƠ I.Mục tiờu 1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. 2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch thanh hỏi / thanh ngã. 3. Biết miêu tả một đồ chơi khác trò chơi theo yêu cầu của BT(2), saocho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi và trò chơi đó. II.Đồ dựng dạy học. - Một vài đồ chơi phục cho BT(2),3 Ví dụ : chong chóng, chó lái xe, chó bông biết sủa, tàu thuỷ, ô tô cứu hoả, búp bê. - Một vài tờ phiếu kẻ bảng (xem mẫu ở dưới ) để các nhóm thi làm BT(2) +Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a hoặc 2b. III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV 1. Khởi động : Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2,3 HS , 5,6 tính từ viết bằng chữ s hoặc x ( chứa tiếng có vần ât hoặc âc) theo yêu cầu của BT (3) tiết CT trước. 3. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài. * Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài Cánh diều tuổi thơ. -GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai ( mềm mại, phát dại, trầm bổng), cách trình bày (tên bài, những đoạn xuống dòng). -GV đọc từng câu hoặc từng bộ ngắn trong câu cho HS viết. -Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : (lựa chọn) HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi mỗi em viết khoảng 8 từ ngữ . Bài tập 3 : Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ chơi ( trò chơi ) dễ hiểu nhất, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố – dặn dò : -GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở – viết đúng chính tả – 3 – 4 văn miêu tả đồ chơi ( BT3). Hoạt động HS 2 -3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. -Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn văn. -HS viết vào bảng con mềm mại, phát dại, trầm bổng . - HS gấp SGK -HS viết -HS nhóm -HS hướng dẫn chơi. -HS cùng chơi trò chơi. Tiết 4: ĐạO ĐứC BIếT ƠN THầY GIáO, CÔ GIáO I. Mục tiờu Học xong bài này, HS có khả năng: 1-Hiểu: - Công lao của các thầy â giáo, cô giáo đối với HS. - HS phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo,cô giáo. 2-Biết bày tỏ sự kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo. II. Đồ dựng dạy học. - SGK Đạo đưc4. - Các băng chữ sử dụng cho hoạt động 3,tiêt1. - Kéo,giấy màu, bút màu,hồ dán để sử dụng 2, tiết 2. III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV 1.Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1:Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài tập 4- 5 SGK) - Cho HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ 1.GV nêu yêu cầu. 2.GV nhắc HS nhớ gởi tặng các thầy cô giáo, cô giáo cũ tấm thiếp mà mình đã làm. Kết luận chung - Cần phải kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo. - Chăm ngoan,học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. Hoạt động nối tiếp Thực hiện các nội dung ở mục”thực hành” trong SGK. 4. Củng cố –dặn dò: -Nhận xét ưu,khuyết điểm. Hoạt động HS -HS trình bày nhận xét -HS trình bày, giới thiệu. - Lớp nhận xét, bình luận. - HS làm việc theo nhóm -HS chỳ ý lắng nghe. -HS thực hành Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009. Tiết 1:THỂ DỤC: Bài: ễn bài thể dục phỏt triển chung-TC “Thỏ nhảy” I.Mục tiờu: -ễn bài thể dục phỏt triển chung.Y/c thực hiện động tỏc thứ tự và biết phỏt hiờn chỗ sai và sưa sai cho bạn. -Trũ chơi : “Thỏ nhảy” Y/c tham gia TC tương đối chủ động , nhiệt tỡnh. II.Nội dung và phương phỏp lờn lớp. Nội dung 1. Phần mở đầu.(6 - 8p) -GV tập hợp lớp phổ biến y/c ND giờ học. -Chạy chậm thành hàng dọc quanh sõn. -Khởi động: khớp cổ chõn, đầu gối, hụng. -TC “Mốo đuổi chuột” 2. Phần cơ bản(18 - 22p) a) ễn bài TD phỏt triển chung -G/v cho h/s ụn bài TD -Lần 1:GV điều khiển cả lớp tập. -GV tập chậm từng nhịp cho h/s. -Cỏn sự hụ, làm mẫu cho cả lớp tập -G/v nhận xột sửa sai -Chia tổ l/tập. -Thi đưa giữa cỏc nhúm. -Cả lớp củng cố. -Nhận xột chung a) TC : Thỏ nhảy” -Tập hợp lớp phổ biến tờn TC, hướng dẫn cỏch chơi &luật chơi. -Cả lớp cựng chơi. -Nhận xột chung. 3. Phần kết thỳc.(5-7p) -Đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt. -Hệ thống bài . -Nhận xột dặn dũ. Phương phỏp tổ chức x x x x A x x x x A x x x x x x x x x x x x x x x x x x bT1 x xT3 x x x x T2 x x x x x Tiết 2:TOáN CHIA CHO Số Có HAI CHữ Số I. Mục tiờu Giúp HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. II.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động : Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : * Trường hợp chia hết 672 : 21 = ? Y/c HS nờu cỏch thực hiện. 672 21 63 32 42 42 0 * Trường hợp chia có dư 779 : 18 = ? (TT) * Luyện tập : Bài 1 : HS đặt tính rồi tính. Bài2: Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp : Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học : Chia 240 cho 15. Bài 3 : - Cho HS nhắc lại quy tăc tìm một thừa số chưa biết ; tìm số chia chưa biết. 5. Củng cố – dặn dò : -HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết. -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -HS nờu : Đặt tính : +Chia từ trỏi sang phải +Mỗi lần chia 3 bước, x, :, - nhẩm - HS thực hiện cùng GV. -HS thực hiện. -HS tính, HS còn lại làm vào bảng con. Bài2: -HS lên bảng giải, CL làm vào vơ ụ ly. Bài giải Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ bàn ghế. Bài 3 - HS nhắc lại quy tăc tìm một thừa số chưa biết ; tìm số chia chưa biết. x x 34 = 714 x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18 x= 846 : 18 x = 47 Tiết 3: LUYệN Từ Và CÂU : Mở RộNG VốN Từ : Đồ CHƠI, TRò CHƠI I. Mục tiờu 1. HS biết tên một số đồ chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. 2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dựng dạy học. -Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK (tranh phóng to – nếu có ). -Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi ( lời giải BT2). - Ba, bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung). III .Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : - GV dán tranh minh hoạ. - GV mời HS lên bảng chỉ vào tranh minh hoạ,nói các đồ chơi ứng với các trò chơi .GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung : Bài tập 2 - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi. -Cho HS viết vào vở một số đồ chơi, trò chơi mới lạ với mình. Bài tập 3 -GV nhắc HS trả lời đầy đủ ý của bài tập. Nói rõ những đồ chơi có ích có hạ ... n xét Bài tập 1 : - HS đọc ỵêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải . Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, viết vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho vài HS. - Cả lớp và GV nhận xét cách đọc câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi chưa ? - GV nhận xét. HS sửa câu hỏi đã viết trong vở hoặc VBT (nếu có). * Phần ghi nhớ. * Phần luyện tập + bài tập 1 : - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với bạn ngồi cạnh. GV phát phiếu cho một vài nhóm HS viết tắt các câu trả lời. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng : *Bài tập 2 : - GV mời hai HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện các em nhỏ và cụ già : - GV nhận xét dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng : Củng cố, dặn dò : -Gọi một,hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. -GV nhận xét tiết học. -HS chỳ ý lắng nghe. -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm cá nhân. +Câu hỏi : Mẹ ơi, con tuổi gì ? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : Lời gọi : Mẹ ơi. -HS đọc nối tiếp đọc câu hỏi của mình. -HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Một vài HS làm bài trên phiếu. Dán bài trên bảng lớp, đọc những câu hỏi của mình đã đặt ra. 2,3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. -2 HS đọc nối tiếp yêu cầu BT1. -HS thực hiện nhóm. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. -HS đọc yêu cầu bài học. -Hai HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện các em nhỏ và cụ già : + HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ đặt ra cho nhau.(- Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?/ +HS 2 đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già. - Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ ? - Nếu cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau : - Theo cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thế ạ ? - Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ ? - Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái không ạ ? - HS đọc lại các câu hỏi. -HS đọc lại phần ghi nhớ. Tiết 4: TậP LàM VĂN QUAN SáT Đồ VậT I. Mục tiêu: 1. HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II. ẹoà duứng daùy hoùc: - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. -Một số đồ chơi : gấu bông, thỏ bông, ô tô; búp bê biết bò, biết múa, hát ; máy bay; tàu thuỷ, bộ xếp hình, con quay, chong chóng bày trên bàn để HS chơi quan sát. III. Các hoạt động dạy - học: Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : *Giới thiệu bài : -GV kiểm tra HS mang đồ chơi đến lớp thế nào. * Phần nhận xét Bài tập 1 -Ba HS tiếp nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b ,c, d. -Gọi một số HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát. - Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài và ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở hoặc VBT (nếu có) theo cách gạch đầu dòng. - Cho HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí Bài tập 2 - GV nêu câu hỏi : Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? -GV : Quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mũi, mỗm, chân tay.Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác, tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. * Phần ghi nhớ * Phần luyện tập - GV nêu yêu cầu của bài. -Cho HS lập dàn ý của bài văn tả đồ chơi đó. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. GV nhận xét, bình chọn được bạn lập dàn ý tốt nhất Kết luận : Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -HS mang đồ chơi để lờn mặt bàn. -HS đọc. - Một số HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát. -HS viết kết quả quan sát. -HS trình bày kết quả của mình. -HS trả lời câu hỏi. -HS quan sát. -HS quan sát. - HS tả. -HS đọc phần ghi nhớ -HS lập dàn ý của bài văn tả đồ chơi đó. - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Kĩ THUậT : íCH LợI CủA VIệC TRồNG RAU, HOA . I – MụC TIÊU -HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II – Đồ DùNG DạY HọC Sưu tầm tranh, ảnh một loại cây rau, hoa. Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III – CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU 1.Khởi động : Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS hiểu về ích lợi của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh (H1 – SGK), hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 1 –SGK và đặt các câu hỏi yêu cầu của HS nêu ích lợi của việc trồng rau như : +Quan sát hình 1 (SGK) và liên hệ thực tế, em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? (Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày ; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người ; rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi..) Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn ? Rau được sử dụng như thế nào trong bưã ăn hằng ngày ở gia đình em ? ( Được chế biến thành món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu). Rau còn được sử dụng làm gì ? (Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm..) GV tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung : Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả..Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ, có tác dụng tốt cho cơ thể con người và giúp cho việc tiêu hoá để được dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu được trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa. GV nhận xét trả lời câu trả lời của HS và kết luận về ích lợi của việc trồng rau, hoa theo nội dung của SGK. Để làm rõ thêm ích lợi của rau, hoa. GV gợi ý cho HS liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, Hoa so với cây trồng khác ở địa phương, nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ. Vì vậy, ngày càng nhiều gia đình trồng rau, hoa, nhất là ở những vùng ngoại thành và những nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa.. Ngoài cách tổ chức hoạt động 1 mhư trên, GV Có thể thiết kế phiếu học tập tổ chức cho HS thảo luận về lợi ích của việc trồng rau, hoa trong khoảng 10 – 12 phút, sau đó báo kết quả thảo luận. GV tóm tắt các ý kiến thảo luận và bổ sung để giúp HS thấy ích lợi của việc trồng rau, hoa. Trong điều kiện cho phép. GV có thể sử dụng băng hình ảnh minh hoạ cho ích l7ọi của việc trồng rau, hoa để gây hứng thú học tập cho HS. Củng cố – dặn dò : -Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Chuẩn bị tiết 2 Thực hành. HS quan sát. HS trả lời các câu hỏi. HS quan sát tranh hình 2. HS trả lời câu hỏi. HS thảo luận nhóm. LịCH Sử NHà TRầN Và VIệC ĐắP ĐÊ. I – MụC TIÊU Học xong bài này, HS biết : Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê. Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II –Đồ DùNG DạY HọC Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần (phóng to). III – CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin. - Sau đó GV nhận xét về lời kể của một số em. - GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận : * Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. - GV tổ chức cho HS trao đổi đi đến kết luận : * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV : Nhà Trần thu hoạch kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? * Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp GV : ở địa phương em, nhân dân ta đã làm gì Dể chống lũ lụt ? (Đáp án là một trong các cách : trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều v,v). 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét ưu, khuyết điểm. Chuẩn bị bài “ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. HS thảo luận nhóm. HS trả lời câu hỏi. HS nhóm đôi. HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi. Địa lý: Hoạt động sả xuất CủA NGƯờI DÂN ĐồNG BằNG BắC Bộ I – MụC TIÊU: Học xong bài này, HS biết : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động và trồng trọt của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gà cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh). Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II – Đồ DùNG DạYHọC Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ ( do HS và GV sưu tầm ). III – CáC HOạT ĐộNG DạY HọC 1Khởi động : Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : a) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước * Hoạt động 1 : Bước 1 : HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau : Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? Bước 2 :- HS trình bày kết quả. *Hoạt động 2 : -HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Hoạt động 3 : - Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? - Quan sát bảng số liệu. - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? - Kể tên các loại cây xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ. GV gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đạt Lạt có những rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ? Các nhóm bổ sung tìm ra kiến thức đúng. GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. 3. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét ưu, khuyết điểm. HS làm việc cá nhân. HS trả lời nhũng câu hỏi. HS thảo luận. HS dựa vào tranh, thảo luận. HS trả lời câu hỏi trong SGK. HS trình bày kết quả.
Tài liệu đính kèm: