Tuần 1 Ngày dạy:25/8/2009
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục đích, yêu cầu :
-HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
-HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
-HS yêu thích và khám phá thế giới xung quanh.
II.Đồ dùng dạy- học :
-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động dạy- học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
-Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
- GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo bản đồ TG, VN, khu vực
-Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
-GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
Tuần 1 Ngày dạy:25/8/2009 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.Mục đích, yêu cầu : -HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu bản đồ. -HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ. -HS yêu thích và khám phá thế giới xung quanh. II.Đồ dùng dạy- học : -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở? - GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bản đồ. *Hoạt động cả lớp : -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động cá nhân : -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời. +Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào? +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Một số yếu tố bản đồ : *Hoạt động nhóm : HS thảo luận nhóm 4. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ người ta quy định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào? +Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? (HS khá giỏi nêu) -Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế? -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận.HS nêu ghi nhớ. 4.Củng cố : - Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ -GV nhận xét đúng/ sai 5.Tổng kết –dặn dò : -Bản đồ để làm gì ? -Kể 1 số yếu tố của bản đồ. -Xem tiếp phần “Cách sử dụng bản đồ”để tiết sau học. -3 HS trả lời. -HS khác nhận xét. -HS trả lời: ¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất. ¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ. -HS trả lời. + Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. + Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. -Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại. -2-3 HS nêu - HS thi từng cặp. -1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì. - 2-3 HS nhắc lại Tuần 2 Ngày dạy:1/9/2009 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. -GD: HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy- học: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh :về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ H: Môn địa lí giúp ta hiểu biết điều gì? H: Kể tên các yếu tố của bản đồ? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:GV ghi đề. * Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: HĐ 1 : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng . - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ. H: Dựa vào kí hiệu trên (bản đồ địa lý) lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? - GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK. H :Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ? (Dành cho HS khá giỏi) H : Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? H : Dãy HLS dài ? km , rộng ? km ? H : Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào ? HĐ 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm . H : Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ? H: Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc nhà của” Tổ Quốc ? H : Quan sát hình 2 à mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng ? - GV nhận xét và chốt ý : * Khí hậu lạnh quanh năm: HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2 . H: Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ , lược đồ . - Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ? (Dành cho HS khá giỏi) à Bài học : SGK 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và trả lời câu hỏi SGK. Nhận xét giờ học . - Hát - Hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam. - Tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. - Lắng nghe - HS theo dõi , quan sát . - HS theo dõi . - HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ. - HS quan sát và tìm hiểu - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều . Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất . - ......Tây Bắc - Dài khoảng 180 km , rộng khoảng gần 30 km - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc , thung lũng hẹp và sâu . - HS thảo luận nhóm . - Cao 3143m.... - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta . - Đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che phủ . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhắc lại - Khí hậu ...quanh năm lạnh, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi. - HS lên bảng chỉ . - Vì Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía Bắc . - HS đọc bài học . - HS cả lớp Tuần 3 Ngày dạy: 8/9/2009 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, ... - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi cư dân thưa thớt. - Sử dụng được tranh, ảnh, để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : +Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ... +Nhà sàn: được làm các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - HS khá, giỏi giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở, để tránh ẩm thấp và thú dữ. - GD: HS luôn tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS . II.Đồ dùng dạy- học : GV - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, SGK, phiếu học tập. -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . HS – SGK, sưu tầm tranh, ảnh về nhà sàn, cảnh sinh hoạt của người dân ở HLS III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm: 1/.Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người : - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao . +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? - GV kết luận 2/.Bản làng với nhà sàn : *Hoạt động nhóm 2: -GV phát PHT cho HS thảo luận +Bản làng thường nằm ở đâu ? +Bản có nhiều hay ít nhà ? +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?( Dành cho HS khá, giỏi) +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét và sửa chữa . 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục : *Hoạt động nhóm4 : + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên . +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này? +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời . - HS rút ra nội dung bài học 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học . -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn” và trả lời câu hỏi SGK -Nhận xét tiết học . Hát . -2HS trả lời: + Là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. + Khí hậu lạnh quanh năm ... -HS khác nhận xét , bổ sung . - HS trả lời . +Dân cư thưa thớt . +Dao, Thái ,Mông +Thái, Dao, Mông . +Vì có số dân ít . -HS khác nhận xét, bổ sung . -HS thảo luận và đại diên nhóm trình bày +Ở sườn núi hoặc ở thung lũng . +Ít nhà . +Tránh ẩm thấp và thú dữ. +Gỗ, tre ,nứa +Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi . + Là nơi trao đổi, mua bán hàng hóa, giao lưu văn hóa, gặp gỡ của nam nữ thanh niên + Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả,...Vì đó là sản phẩm do người dân ở đây tự làm, ... + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ... + vào mùa xuân. Hoạt động múa sạp, ném còn,... + đều có trang phục riêng mang những nét đặc trưng của dân tộc mình ,... - Đại diện nhóm trình bày kết quả -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - 3 HS nêu SGK - HS tự nêu -HS cả lớp . Tuần 4 Ngày dạy: 15/9/2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục đích - yêu cầu : - HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, ...trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gõ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt đ ... quy trình sản xuất lúa gạo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết về nhà và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu HS nêu tên một số lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. * GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. b. Nội dung: Hoạt động 1 Đồng bằng Bắc Bộ - vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - GV treo bản đồ, chỉ đồng bằng Bắc Bộ với nhiều lợi thế nên đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Yêu cầu HS làm theo từng cặp để trả lời câu hỏi. + Tìm ba nguồn lực chính giúp đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước và điền vào sơ đồ sau: (HS khá giỏi) Đồng bằng Bắc Bộ vựa lúa thứ hai * GV kết luận: Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - GV giới thiệu những công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều công đoạn. Là những công đoạn gì . GV đưa ra một số hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. đảo lộn thứ tự sau đó yêu cầu HS sắp xếp. (HS khá giỏi) * GV chốt lại: Người dân đồng bằng Bắc Bộ tần tảo, vất vả một nắng hai sương để sản xuất ra lúa gạo, chúng ta cần quý trọng sức lao động của họ. Đất phù sa màu mỡ + HS thảo luận theo cặp và điền vào lược đồ. Đồng bằng Bắc Bộ vựa lúa thứ hai Nguồn nước dồi dào Người dân có nhiều kinh nghiệm - HS quan sát các hình sau đó sắp xếp cho đúng thứ tự. Làm đất gieo mạ nhổ mạ cấy lúa chăm sóc lúa gặt lúa tuốt lúa phơi thóc. Hoạt động 2 Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Kể tên các loại cây trồng, vật nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ, GV ghi lại lên bảng. - GV chốt lại : Ngoài lúa gạo, người dân đồng bằng Bắc Bộ còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta. - Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát triển chăn nuôi lợn gà, vịt, tôm, cá. * GV kết luận: Do là vựa lúa lớn thứ hai nên có sẵn nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, gà, vịt, cá, đồng thời cũng có các sản phẩm như ngô, khoai, làm thức ăn. + Các loại cây trồng, vật nuôi: Cây trồng: Ngô, khoai, lạc, đậu, cây ăn quả. Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, đánh bắt cá. - HS lắng nghe. Hoạt động 3 Đồng bằng Bắc Bộ - vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội. + Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội cũng phần nào thể hiện được nhiệt độ của đồng bằng Bắc Bộ. + Yêu cầu HS quan sát bảng đơn vị đo nhiệt độ và điền vào chỗ chấm để được câu đúng: - Hà Nội có . Tháng có nhiệt độ nhỏ hơn 200C. - Đó là các tháng. - Đó là thời gian của mùa.. + Yêu cầu HS tiếp tục suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau : - Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài mấy tháng ? - Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm nhanh khi nào ? - Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ thích hợp trồng loại cây gì ? + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể tên các loại rau xứ lạnh có trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ. * GV chốt : Nguồn rau xứ lạnh này làm cho nguồn thực phẩm của người dân đồng bằng Bắc Bộ thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao. 3. Củng cố - dặn dò : GDBVMT: Đồng bằng Bắc Bộ có điều kiện gì để trồng nhiều rau xứ lạnh. GV nhận xét tiết học. - Củng cố lại bài. - HS quan sát. - Hà Nội có 3 Tháng có nhiệt độ nhỏ hơn 200C. - Đó là các tháng 12, 1, 2. - Đó là thời gian của mùa đông. - Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài 3, 4 tháng. - nhiệt độ giảm nhanh / hạ thấp, mỗi khi có gió mùa đông bắc thổi về. - Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ thích hợp trồng loại rau xứ lạnh. + Bắp cải, xúp lơ, xà lách, cà rốt. Tuần 15 Ngày dạy:1/12/2009 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết đồng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, ... - Dựa vào ảnh mô tả về chợ phiên. * HS khá giỏi: + Biết khi nào một làng trở thành làng nghề + Biết quy trình sản xuất đồ gốm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ Phiên của đồng bằng Bắc Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài từ tháng mấy đến tháng mấy? - Thời tiết mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ thích hợp trồng loại cây gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống - Làm việc theo nhóm + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở ĐBBB? +Khi nào một làng trở thành làng nghề truyền thống mà em biết? (HS khá giỏi) + Thế nào là nghệ nhân của làng nghề thủ công? 3. Hoạt động 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm: + Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? + ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm? - Yêu cầu HS lên xếp lại các hình theo các công đoạn và nêu tên các công đoạn. (HS khá giỏi) + Chúng ta phải có thái độ như thế nào với sản phẩm gốm? 4. Hoạt động 3: Chợ Phiên ở ĐBBB + Chợ Phiên ở ĐBBB có đặc điểm như thế nào? - Yêu cầu HS mô tả chợ Phiên theo tranh ảnh. 3. Củng cố-Dặn dị: Dặn HS về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thủ đô Hà Nội. Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4 Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận, ghi vào phiếu học tập. + Nghề thủ công ở ĐBBB đã có từ rất lâu tạo nên nghề truyền thống. + Khi làng đó có nghề xuất hiện từ rất sớm đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng + Là người làm nghề thủ công giỏi - HS quan sát về sản xuất gốm, TLCH. + Được làm từ đất sét đặc biệt. + Có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm. - HS xếp các công đoạn, nêu tên - Nhào đất và tạo dáng cho gốm - Phơi gốm - Vẽ hoa văn cho gốm - Tráng men - Nung gốm - Các sản phẩm gốm. + Phải giữ gìn trân trọng sản phẩm + Mua bán theo những giờ và ngày tháng nhất định, bày bán dưới đất không cần sạp hàng cao, to - HS mô tả -Theo doi, thực hiện Tuần 16 Ngày dạy:8/12/2009 THỦ ĐÔ HÀ NỘI I- MỤC TIÊU Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * HS khá giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các BĐ : hành chính, giao thông VN. Bản đồ HN (nếu có). Tranh, ảnh về HN (do GV và HS sưu tầm). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB(tt). HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/109. Đọc thuộc bài học. Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài 1. HN – TP lớn của trung tâm ĐBBB * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. Xác định được vị trí của thủ đô HN trên bản đồ VN. GV nói : HN là TP lớn nhất của miền Bắc. GV yêu cầu HS quan sát lược đồ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK. Cho biết từ Thành phố em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. HS nêu được những dẫn chứng cho thấy HN là TP cổ đang ngày càng phát triển. GV giao việc : HS các nhóm dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh, ảnh, thảo luận 4 câu hỏi SGV/90. GV nhận xét sau mỗi câu. HS khá giỏi: so sánh được những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ) 3. HN – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm HS nêu được một số dấu hiệu thể hiện HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học. - GV giao việc : như SGV/91 -> Bài học SGK/112. 4/ Củng cố, dặn dò : Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN? HS tự hào về thủ đô, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thủ đô. Về học bài - Vài HS nêu. - HS nghe. - HS chỉ lược đồ và trình bày. - HS trả lời. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Vài HS đọc. Tuần 17 Ngày dạy:15/12/2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu BT. - HS: Sgk. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: Hát 1 bài. 2.Kiểm tra bài cũ: Thủ đô Hà Nội. a) Chỉ vị trí Hà Nội trên bản đồ và cho biết vì sao nói Hà Nội là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ? b) Vì sao Hà Nội là Thủ đô của nước ta? 3.Bài mới: Giới thiệu bài ôn tập. Hoạt động 1: Nêu được đặc điểm của Đồng Bằng Bắc Bộ. - Phát phiếu BT cho HS. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ (2’) * Chỉ vào bản đồ xác định vị trí đồng bằng Bắc Bộ. * Nêu đặc điểm của ĐB Bắc Bộ? à GV treo bản đồ, Kết luận. Hoạt động 2: Nắm được đặc điểm nhà ở, lễ hội, trang phục của người dân ở ĐB Bắc Bộ. * GV nêu câu hỏi: - Nhà ở cử người dân ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Kể tên vài lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ? - Trang phục của người dân ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Nắm được các hoạt động sản xuất cơ bản của người dân ở ĐB Bắc Bộ. + Phát phiếu BT. - Vì sao nói ĐB Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta? - Kể những làng nghề nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ. à GV kết luận Hoạt động 4: Hiểu vì sao Hà Nội là Thủ Đô nước ta. + Nêu câu hỏi HS thảo luận nhóm đôi (2’). Trả lời câu hỏi. - Hà Nội nằm ở đâu trên ĐBVN? - Vì sao Hà Nội trở thanh Thủ Đô của nước ta? à GV kết luận. 4. Củng cố và dặn dò: * Nêu các câu hỏi để HS ôn thi HKI (Câu hỏi đề cương ôn tập) - Nhận xét tiết học - Thảo luận nhóm bốn (2’) - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - HS trả lời. - 1 vài em nêu. - Cả lớp nhận xét. - HS làm bài vào phiếu. - 1 số em nêu miệng. - Cả lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi (2’) - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Đọc câu hỏi đề cương ôn tập. Tuần 18 Ngày dạy:22/12/2009 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ I)
Tài liệu đính kèm: