Giáo án Địa lí - Bài 17: Châu Á

Giáo án Địa lí - Bài 17: Châu Á

I : MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS:

1. Kiến thức: Nhớ tên các châu lục, đại dương, đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn cảu châu Á .

2. Kĩ năng: Biết dựa vào lược đồ hoậc bản đồ nêu được vị trí địa lí, gới hạn của châu Á. Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vược nào của châu Á.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Quả đại cầu, bản đồ tự nhiên châu á.

- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á.

 

doc 4 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí - Bài 17: Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
Bài 17: Châu á. 
I : Mục đích yêu cầu:
Học xong bài này, HS:
1. Kiến thức: Nhớ tên các châu lục, đại dương, đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn cảu châu á . 
2. Kĩ năng: Biết dựa vào lược đồ hoậc bản đồ nêu được vị trí địa lí, gới hạn của châu á. Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vược nào của châu á.
3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Quả đại cầu, bản đồ tự nhiên châu á.
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á.
III. Các HĐ dạy học.
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào có số dân đông nhất, họ sống chủ yếu ở đâu?
 2: Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài. Giới thiệu qua bản đồ.
 b) Tìm hiểu bài.
*. Vị trí địa lí và giới hạn.
 HĐ1: Làm việc nhóm đôi.
Bước 1: HS quan sát hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; vị trí giới hạn châu á. 
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* GV hệ thống lại nội dung: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
* Đặc điểm tự nhiên. 
 HĐ2: Làm việc theo cặp. 
Bước 1: HS quan sát các ảnh trong hình 3, rồi tìm trên hình 3 các chữ a, b, c, d, e, cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của Châu á ?
 Bước 2: Đại đại các cặp báo cáo kết quả thảo luận.
- Vì sao khu vực Tai- ga có tuyết phủ?
- Sử dụng hình 3 kể tên những dãy núi lớn của khu vực châu á ?
- Hãy kể tên một số cảnh đẹp thiên nhiên của châu á mà em biết?
- GV giảng kết luận: Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp.
- Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nghuyên chiếm phần lớn diện tích.
 3. Củng cố - Dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị giờ sau " Châu á ( tiếp ) “
-2 HS trả lời.
- HS quan sát hình 1 SGK và thảo luận cặp đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và chỉ vị trí giới hạn trên bản đồ tự nhiên.
- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi. 
- Các cặp báo cáo kết quả thảo luận.
- Đó là khu bắc cực có khí hậu khắc nghiệt, có mùa đông nhiệt độ dưới 00C nên có tuyết phủ.
- HS quan sát lược đồ hình 3 trả lời và lên bảng chỉ vị trí của chúng .
- HS thảo luận trả lời.
 - HS đọc kết luận SGK. 
Địa lí
Bài 18 : châu á ( Tiếp theo ). 
I : Mục đích yêu cầu:
Học xong bài này, HS:
1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ý nghĩa của họat động này.Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
2. Kĩ năng: Biết dựa vào lược đồ nhận biết biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ các nước châu á.
- Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Các HĐ dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1: Kiểm tra bài cũ: Kể tên các dãy núi và đồng bằng lớn của khu vực châu á?
 2: Bài mới: a) Giới thiệu bài. Giới thiệu qua bản đồ.
 b) Tìm hiểu bài.
 3. Cư dân châu á.
 HĐ1: Làm việc cả lớp.
Bước 1: HS làm việc với bảng số liệu SGK bài 17 và so sánh dân số châu á với dân số của các châu lục khác.
- Nngười dân châu á chủ yếu là người da gì? Họ sống tập trung ở đâu?
 * GV hệ thống lại nội dung: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
 4. Hoạt động kinh tế.
 HĐ2: Làm việc theo cặp. 
Bước 1: HS quan sát hình 5, rồi đọc chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu á
 Bước 2: Đại đại các cặp báo cáo kết quả thoảt luận.
- GV giảng kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,.
 5. Khu vực Đông Nam á.
 HĐ2: Làm việc cả lớp.
Bước 1: HS quan sát hình 3 bài 17, hình 5 bài 18 và quan sát lực đồ khinh tế xác định lại vị trí địa lí của khu vực Đông Nam á ? 
- Đông Nam á chủ yếu có loại rừng gì? 
- Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực?
- Nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam á ? 
* Gv kết luận: Khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khia thác khoáng sản.
 3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Xem lại bài, chuẩn bị giờ sau “ Các nước láng giềng của Việt Nam ”.
-2 HS nêu. 
- HS quan sát bảng số liệu trong SGK so sánh và trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi. 
- Các cặp báo cáo kết quả thảo luận.
- HS quan sát lược đồ hình 3 trả lời và lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. 
- HS thảo luận trả lời.
 - HS đọc kết luận SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 17.doc