Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 27-30 - Hà Thị Huống

Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 27-30 - Hà Thị Huống

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số

 hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này.

- HS biết một số hoạt động phục vụ du lịch; phát triển công nghiệp; lễ hội Tháp Bà.

- HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).

- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới.

- Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây.

II.CHUẨN BỊ:

Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.

Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;

 

docx 10 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 5136Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 4 - Tuần 27-30 - Hà Thị Huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Þa lÝ
NGƯỜI DÂN Ở DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
TUẦN 27 – TIẾT 27
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số 
 hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này.
HS biết một số hoạt động phục vụ du lịch; phát triển công nghiệp; lễ hội Tháp Bà.
HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới.
Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (TIẾT 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Duyên hải miền Trung
Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa?
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên hải.
GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày.
Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung?
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV bổ sung thêm: trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong lao động sản xuất .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh.
Cho biết tên các hoạt động sản xuất?
GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà HS tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. (chuyển ý)
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
Tên & điều kiện cần thiết đối với từng ngành sản xuất?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
Củng cố Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 2)
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát
Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô gái người Chăm thì mặc váy)
HS đọc ghi chú
HS nêu tên hoạt động sản xuất.
Các nhóm thi đua
Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng.
2 HS đọc lại kết quả 
HS trình bày
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
TUẦN 28 – TIẾT 28
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung (tiết 1)
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi trong SGK
GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Yêu cầu HS quan sát hình 11
Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15 
Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
Củng cố Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
HS quan sát hình
Để phát triển du lịch
HS đọc
HS trả lời
HS quan sát
HS quan sát
Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
HS quan sát
Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất.
Địa lí
BÀI: THÀNH PHỐ HUẾ
TUẦN 29 – TIẾT 29
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-HS biết Huế có thiên nhiên đẹp với những công trình kiến trúc lâu năm & là thành phố du lịch.
-HS xác định được vị trí của Huế trên bản đồ.
-Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô & du lịch phát triển.
-Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam
-Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức)
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
-Cho HS hát một đoạn dân ca Hue.á
Củng cố 
GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này.
Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.
-Hát tập thể
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
-Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
-Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế: 
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: 
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: 
bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: 
các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận 
An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
-Hs thực hiện.
-Hs lắng nghe.
-Ghi nhận và thực hiện.
Địa lý
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TUẦN 30 – TIẾT 30
Ngày soạn:.Ngày dạy:
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-HS biết vì sao Đà Nẵng là thành phố cảng biển & một số nét về thị xã Hội An.
-HS xác định & nêu được vị trí Đà Nẵng, Hội An trên bản đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Đà Nẵng trở thành cảng biển & Hội An lại hấp dẫn khách du lịch.
-Tự hào về công trình kiến trúc lâu năm ở Hội An (thị xã buôn bán), thánh địa Mĩ Sơn.
II.CHUẨN BỊ:
-	Bản đồ hành chính Việt Nam
-	Lược đồ của hình 1 bài 20
-	Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 
2Bài cũ: Thành phố Huế.
-	Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung?
-	Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
-	GV nhận xét
3Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
-	GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
-	GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
-	GV yêu cầu HS tìm Hội An trên bản đồ hành chính Việt Nam
-	Mô tả phố cổ Hội An từ hình 3?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
-	GV yêu cầu HS đọc tiếp đoạn văn trong SGK
-	Yêu cầu HS tìm vị trí của khu di tích Mĩ Sơn trên bản đồ Việt Nam hoặc từ lược đồ 1 của bài 20?
-	Yêu cầu HS quan sát hình 4 & nhận xét về quang cảnh xung quanh (cây cối) các tháp (lành, đổ vỡ)?
-	GV bổ sung: Khu tháp Mĩ Sơn cách Hội An khoảng 40 km, nằm trong một thung lũng kín đáo, xung quanh là đồi núi. Các vua thời xưa đã xây dựng các tháp bằng gạch đá để thờ các thần, thờ vua. Chiến tranh đã tàn phá nặng nề các tháp. Hiện chỉ còn một số tháp. Từ tháng 12 năm 1999 khu tháp này được tổ chức văn hoá giáo dục của Liên Hiệp Quốc công nhận là di sản văn hoá thế giới.
4Củng cố 
-	GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
-	GV yêu cầu HS tìm vị trí Hội An, Mĩ Sơn trên bản đồ & lần lượt mô tả về 2 địa điểm này.
-	GV khẳng định: 
+ Hoạt động kinh tế khác của nhiều thành phố miền Trung là hoạt động của cảng biển.
+ Miền Trung có nhiều di tích lịch sử được công nhận là di sản văn hoá thế giới (Thành phố Huế, Thị xã Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn)
-Nhận xét tiết học 
5Dặn dò: 
-	Chuẩn bị bài: Biển, đảo & quần đảo.
-Hát tập thể
-	HS trả lời
-	HS nhận xét
-Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
-	Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
-	Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
-	Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
-	HS tìm Hội An trên bản đồ
-	HS mô tả
-	HS đọc
-	HS tìm khu di tích Mĩ Sơn
-	HS quan sát hình 4 & nhận xét.
-	HS trả lời
-Hs tìm và nêu.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Ghi Nhận và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDIA T27-30.docx