Giáo án Địa lý Lớp 4 (Bản chuẩn 2 cột)

Giáo án Địa lý Lớp 4 (Bản chuẩn 2 cột)

I. Mục tiêu:

 Học xong bài này, hs biết:

 - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung.

 - Duyên hải miền trung có nhiều đồg bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.

 - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.

- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

 - ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).

III.Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

 

doc 14 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 4 (Bản chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
Thành phố Cần Thơ.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
	- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
	- Vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
	- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính, giao thông VN; Bản đồ Cần Thơ, tranh ảnh về Cần Thơ, ( Nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- HTL phần ghi nhớ bài TP HCM?
- 1 Hs nêu, lớp nx.
- Kể tên một số nghàng công nghiệp chính, một số nơi vui chới giải trí của TPHCM?
- 2,3 hs trả lời, 
- Lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghiđiểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đỏi theo N2:
- Chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ.
- Lên chỉ bản đồ hành chính?
- 2,3 hs lên chỉ.
- TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?
- TP Cần Thơ giáp với những Tỉnh nào?
- ...nằm bên dòng sông Hậu.
-...Tỉnh: Vĩnh Long Đồng Tháp; An Giang; Kin Giang; Hậu Giang.
- Chỉ trên bản đồ Cần Thơ?
- 3,4 Hs lên chỉ và nêu.
- TPCần Thơ đi đến các loại đường khác bằng con đường giao thông nào?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Trung tâm văn hoá, kinh tế, khoa học của ĐBSCL.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ và nêu nhận xét về hệ thống kênh rạch của TP này?
- Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện gì cho kinh tế của Cần Thơ?
- Nêu dẫn chứng chứng tỏ TP Cần Thơ là trung tâm văn hoá khoa học của ĐB sông Cửu Long?
- Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất phục vụ cho nghành nào?
- ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?
* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau ôn tập.
- ...ôtô, đường sông, đường hàng không.
- Hệ thống kênh rạch của Cần Thơ chằng chịt, chia cắt thành phố ra nhiều phần.
- Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.
- ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long.
- Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu.
- Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường CĐ và dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ khoa học kĩ thuật có chuyên môn giỏi.
- Phục vụ nghành nông nghiệp.
-...Chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch.
 Tiết 3: Địa lí
Tiết 27: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, hs biết:
	- Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung.
	- Duyên hải miền trung có nhiều đồg bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).
III.Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
	*Mục tiêu: - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTtrung.
	- Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
	* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ:
- Hs quan sát.
? Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?
- Hs đọc trên bản đồ.
- Các ĐB này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía Đông là biển Đông.
? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này?
? Quan sát trên lược đò em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu?
_ Gv treo lược đồ đầm phá:
Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nen các đầm, phá.
- ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó.
- Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển.
- Hs quan sát.
? ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra?
- Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát.
? Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?
-...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.
? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá?
- Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
	* Mục tiêu: - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo cặp:
- Hs thảo luận:
Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136.
- Các nhóm thực hiện.
? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vânm TP Hếu, TP Đà Nẵng.
- Hs chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước lớp.
? Mô tả đường đèo Hải Vân?
- nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu.
? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã?
- dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.
? nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã?
- Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Hếu xuống dươuí 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và khồn chênh lẹch khoảng 29oC.
+Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối nămmang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột.
( Nhắc nhở hs chia sẻ với vùng thiên tai...)
	* Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 28.
Tiết 3: Địa lí.
Tiết 28: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải 
miền Trung.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có khả năng:
	- Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	- Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam, 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc.
	* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	* Cách tiến hành:
? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?
- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh?
- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.
Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
3. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
	* Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?
- Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số laọi cây được trồng?
- Lúa, mía, lạc...
- Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho.
? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
- ...bò, trâu,...
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT?
- cá, tôm,...
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa?
- Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...
	* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo.
Tiết 3: Địa lý
Tiết 28: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải 
miền Trung.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có khả năng:
	- Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	- Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam, 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc.
	* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	* Cách tiến hành:
? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?
- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh?
- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.
Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
3. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
	* Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?
- Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số laọi cây được trồng?
- Lúa, mía, lạc...
- Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho.
? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
- ...bò, trâu,...
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT?
- cá, tôm,...
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa?
- Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao người dân ở ...  Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa Lí
Tiết 30: Thành Phố Huế.
I. Mục tiêu:
 	Học xong bài này, Hs biết:
- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. 
- Giải thích đợc vì sao Huế đựơc gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
- Tự hào về thành phố Huế ( đợc công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Tranh, ảnh về Huế.
III. Các hoạt động daỵ học.
A. Kiểm tra bài cũ:
? Giải thích vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
	* Mục tiêu:Hs xác định đợc Huế là một thành phố đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs xác định vị trí TP Huế trên bản đồ:
- Hs xác định .
- Một số hs lên chỉ trên bản đồ:
- Lớp qs, nx, bổ sung.
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trờng Sơn.
? Có các dòng sông nào chảy qua Hếu?
- Sông Hơng ( Hơng Giang).
? Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Hếu?
Kinh thành Hếu, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén,..
? Vì sao các công trình đó gọi là các công trình cổ?
- là những công trình do con ngời xây dựng lên từ rất lâu đời.
? Các công trình này có từ bao giờ vào đời vua nào?
khoảng hơn 300 năm về trớc, vào thời vua nhà Nguyễn.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Hếu – thành phố du lịch.
	* Mục tiêu: hs hiểu Hếu là thành phố du lịch của nớc ta.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời:
? Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hơng chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào?
Kinh thành Hếu, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn chén, Cầu Trờng Tiền, chợ Đông Ba., khu lu niệm Bác Hồ. Và còn nhiều khu nhà vờn xum xêu,
- Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm:
- Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn.
- Trình bày:
- Nhiều hs giới thiệu.
- Gv nx chung, khen hs có nhiều hiểu biết và su tầm tranh ảnh đẹp về Huế.
? ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì?
- bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế,
? Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì nổi bật?
- Điệu hát cung đình Huế đợc công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài tuần 31.
Tiết 4: Địa lí
Tiết 31: Thành phố Đà Nẵng.
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
	- Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
	- Giải thích được vì sao ĐN vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam. ảnh về TP Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng.
	* Mục tiêu: Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng; Giải thích được vì sao ĐN là thành phố cảng.
	* Cách tiến hành:
- Treo lược đồ TP Đà Nẵng:
- Hs quan sát.
? Chỉ TP ĐN và môt tả vị trí TPĐN ?
- Hs làm việc theo N2.
- Hs chỉ và mô tả:
- TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân.
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Hếu và Quảng Nam.
? Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN?
- Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
? Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN?
Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng.
? Tại sao ĐN là thành phố cảng?
- ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp.
	*Mục tiêu: Hs hiểu ĐN - thành phố công nghiệp.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp:
- Cả lớp đọc sgk và trao đổi cặp:
? Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến nơi khác?
- Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô thiết bị, máy móc; Quần áo; Đồ dùng sinh hoạt;
- Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh.
? Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào?
? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp.
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN?
- Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,...
	* Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
4. Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch.
	* Mục tiêu: Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch.
	* Cách tiến hành:
? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
- Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
? Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch?
- Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,...
	* Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 32.
Tiết 4: Địa lí
Tiết 32: Biển, đảo và quần đảo.
I. Mục tiêu: 	
	Học xong bài này, hs biết:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
	- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
	- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
	* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,...
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
	* Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,...
3. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
	* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo.
	* Cách tiến hành:
? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
? Cá đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
- Một số hs lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
	* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Hs đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
Địa lí
tiết 3:
 khai thác khoáng và hải sản ỏ vùng...
I. Mục tiêu:
- Học song bài này h/s biết:
+ Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng....các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính-
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
B. Bài mới: 
* HĐ1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
* HĐ2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- Chốt ‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
C. Củng cố- dặn dò:
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Tiết 4: Địa lí
Kiểm tra cuối năm (Đề kiểm tra thử)
Thời gian : 45 phút
1. Đánh dấu nhân vào trước câu trả lời đúng:
a. Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi có những đỉnh nhọn, sườn dốc.
b. Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở duyên hải miền Trung.
c. TPHCM là trung tâm kinh tế du lịch lớn nhất cả nước.
d. Trồng lúa là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB.
e. Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của biển Đông.
g. Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt cá.
h. Khoáng sản và hải sản là hai tài nguyên có giá trị của vùng biển nước ta.
* Đáp án: Câu đúng: a; d; e; h.
2. ( Câu hỏi và đáp án như câu 5 - ôn tập)
3. Viết một đoạn văn ngắn, kể một hoạt động khai thác tài nguyên biển của nước ta. Nêu những nguyên nhân làm giảm chất lượng tài nguyên biển và một vài biện pháp khắc phục.
Tiết 4: Địa lí
Kiểm tra cuối năm
Trường ra đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_4_ban_chuan_2_cot.doc