Giáo án Địa lý Lớp 4 - Học kỳ II (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Địa lý Lớp 4 - Học kỳ II (Bản chuẩn kiến thức)

I Mục tiêu:

 1 Trình bày những đặc điểm về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.

 2 Rèn kĩ năng chỉ bản đồ:Vị trí đồng bằng,các con sông của đồng bằng Nam Bộ,các vùng đất:Đồng Tháp Mười ,Kiên Giang ,Mũi Cà Mau.

3Cần cải tạo và khai thác đồng bằng Nam Bộ tốt nhất.

II Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên,bản đồ hành chínhViệt Nam,lược đồ đồng bằng Nam Bộ

- Tranh ảnh tư liệu về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ,

III Các họat động dạy và học:

 

doc 36 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 350Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 4 - Học kỳ II (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Bài 16: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I Mục tiêu:
	1 Trình bày những đặc điểm của Thành phố Hải Phòng.
	2 Nhận xét được vị trí của Thành phố Hải Phòng trên bản đồ và các biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm đóng tàu, trung tâm du lịch.
3 Có tình cảm yêu mến Hải Phòng.
II Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính, giao thông, bản đồ thành phố Hải Phòng.
- Sưu tầm tranh ảnh, ảnh, tư liệu về thành phố Hải Phòng.
III Các họat động dạy và học:
Họat động GV
Họat động HS
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính Việt nam và nêu một số đặc điểm của thủ đô Hà Nội.
- Hãy nêu tên một số di tích, lịch sử, danh lam thắng cảnh của Hà Nội.
- Nhận xét.
2/. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV hát bài “Thành phố hoa phượng đỏ” và yêu cầu HS tìm hiểu đó là bài hát nói về thành phố nào? Vì sao? Nói về những địa danh nào của thành phố? Đó chính là thành phố Hải Phòng.
Họat động 1: Biểu tượng về thành phố cảng
a/. Hải Phòng thành phố cảng:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi (GV có thể ghi câu hỏi lên bảng):
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? Tiếp giáp những nơi nào?
+ Từ Hải Phòng đi đến những tỉnh khác bằng lọai đường giao thông nào? 
+ Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành cảng biển? (GV có thể nêu thêm những điều kiện để xây dựng hải cảng).
+ Mô tả họat động của cảng Hải Phòng?
Bước 2: Trình bày trước lớp
+ GV gọi đại diện các nhóm lên trả lời kết hợp chỉ bản đồ
- GV kết luận chuyển họat động
b/. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng
Họat động 2: Ngành công nghiệp đóng tàu.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc với SGK để trả lời câu hỏi:
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò nhưm thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tà?
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu Hải Phòng? 
- GV kết luận, bổ sung.
c/. Hải Phòng là trung tâm du lịch
Họat động 3: Du lịch biển
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận:
+ Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch?
+ Khách đến Hải Phòng được tham gia các họat động gì?
Bước 2: Trình bày trước lớp
+ GV yêu cầu các nhóm lên trình bày
+ GV kết luận
3/. Củng cố – dặn dò:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu của Hải Phòng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét chung 
- HS nêu, cả lớp nhận xét.
- HS về nhóm để thảo luận. 
- HS làm việc với SGK, bản đồ hành chính, giao thông để trả lời câu hỏi: 
+ Thành phố Hải Phòng nằm bên bờ sông Cấm, sát biển, tiếp giáp với các tỉnh từ Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình.
+ Từ Hải Phòng đi đến những tỉnh khác bằng các lọai giao thông: Đường bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không.
+ Giáp biển, khuất gío, có bãi rộng để chứa hàng
+ Nhân viên hướng dẫn tàu vào, neo đậu, bốc hàng lên, bốc hàng xuống và và ra khỏi cảng. Họat động này diễn ra liên hòan và liên tục suốt nhày đêm. 
+ Đại diện các nhóm HS trả lời
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ HS làm việc cá nhân
+ Vì có nhiều nhà máy tham gia đóng tàu, sửa chữa tàu thuyền nên ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có tổng thu nhập cao nhất.
+ Các nhà máy đóng tàu; Bạch Đằng, Hạ Long, Cơ khí Hải Phòng.
+ Các sản phẩm: Sà lan, tàu đánh ca, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng, không những phục vụ trong nước và cả ngòai nước.
- HS về nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh tư liệu thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Hải Phòng có nhiều bãi tắm biển tốt: Đồ Sơn, Cát Bà; Có nhiều cảnh đẹp như du lịch sinh thái Cát Bà; có nhiều lễ hội: chọi trâu, đua thuyền, có nhiều khách sạn, nhà hàng hiện đại.
+ Khách đến Hải Phòng được nghỉ mát, tắm biển, tham quan vịnh, vườn Quốc gia Cát Bà
+ Từng nhóm lên trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ HS trình bày.
TUẦN 20
Bài 17: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I Mục tiêu:
	1 Trình bày những đặc điểm về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
	2 Rèn kĩ năng chỉ bản đồ:Vị trí đồng bằng,các con sông của đồng bằng Nam Bộ,các vùng đất:Đồng Tháp Mười ,Kiên Giang ,Mũi Cà Mau.
3Cần cải tạo và khai thác đồng bằng Nam Bộ tốt nhất.
II Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên,bản đồ hành chínhViệt Nam,lược đồ đồng bằng Nam Bộ
- Tranh ảnh tư liệu về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ, 
III Các họat động dạy và học:
Họat động GV
Họat động HS
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam
- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành thành phố cảng, một trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Nhận xét.
2/. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV treo bản đồ, chỉ vị trí đồng bằng Nam bộ và giới thiệu tựa
Họat động 1: Vị trí, giới hạn, địa hình, đất đai của đồng bằng Nam Bộ 
a/. Đồng bằng lớn nhất nước ta
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết để trả lời các câu hỏi:
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? 
+ Đồng bằng do những sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? 
- GV giảng thêm: Tuy vậy đồng bằng Nam Bộ còn nhiều vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, cà Mau. Có nhiều vùng đất chua mặn cần được cải tạo.
b/. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Họat động 2: Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Nam Bộ
Bước 1: Làm việc tại nhóm
- GV nêu yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau dựa vào SGK, lược đồ h.2 tự thảo luận. Một HS nêu câu hỏi, một HS trả lời và ngược lại. VD:
+ Nêu đặc điểm của sông Mê Công?
+ Tại sao đọan chảy vào nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
Bước 2: Trình bày trước lớp:
+ Gv gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận
Họat động 3:Đặc điểm về hệ thống sông ở đồng Nam Bộ
-GV yêu cầu HS đọc SGK và suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
 +Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không phải đắp đê?
+Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô,người dân ở đây phải làm gì?
3Củng cố –dặn dòø:
- GV yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bàng Nam Bộ về địa hình,khí hậu sông ngòi ,đất đai.
Dặn HS về nhà sưu tầm và tìm hiểu các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu, cả lớp nhận xét.
+ Đồng bằng Nam Bộnằm ở phía nam của nước ta.
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất ở nước ta do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ có diện tích lớn gấp ba đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
- HS làm việc với SGK.
- Một HS hỏi, một HS trả lời.
+ Sông mê Công bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
 + Đọan hạ lưu chảy qua đồng bằng Nam Bộ dài 200km chia làm nhóm và đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên gọi là 9 con rồng (Cửu Long)
+ Một đến hai cặp lên bảng trình bày hình thức thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm việc với SGK ,suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Mùa lũ nước tràn về với diện tích lớn,lũ ở dồng bằng Nam Bộ nước lên
từ từ (nên còn gọi là mùa nước nổi) nên từ lâu ở đây người dân đã không cần đắp đê.
+Sông có tác dụng bồi đắp phù sa và tưới tiêu cho đồng ruộng. 
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô thì miền Đông xây dụng hồ(hồ Dầu Tiến ,hồ Trị An).Miền Tây đào rất nhiều kênh rạch. 
-HS trình bày.
TUẦN 21
Bài 18: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I Mục tiêu:
	1 HS biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
	2 HS biết sử dụng tranh, ảnh, tư liệu về người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
3 Thấy được sự thích ứng của con người với tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
II Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh, tư liệu về làng xóm, nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
III Các họat động dạy và học:
Họat động GV
Họat động HS
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Đồng bằng Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
- Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ?
- Nhận xét.
2/. Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã biết vị trí, đặc điểm đồng bằng Nam Bộ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở của người dân ở đây.
a/. Nhà của người dân:
Họat động 1: Giới thiệu về dân tộc, dân cư, nhà ở, đi lại của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản đồ dân cư Việt Nam, trả lời câu hỏi:
+ Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ là những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao?
- Gv kết luận và chuyển họat động. 
Họat động 2: Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Bước 1: Làm việc tại nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc SGK, quan sát h.1, h.2 thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước kia như thế nào?
+ Hiện nay nhà cửa, làng xóm của người dân ởû đồng bằng Nam Bộ thay đổi như thế nào?
Bước 2: Trình bày trước lớp.
- GV gọi HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng.
b/. Trang phục và lễ hội
Họat động 3: Sinh họat của người dân đồng bằng  ... + Chỉ trên bản đồ Biển Đông, vỉnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. 
 + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? vai trò của nó ?
 Bước 2 :Trình bày trước lớp
 - GV đánh giá và, kết luận . 
 2. Đảo và quần đảo 
 Họat động 2: Khái niệm đảo, quần đảo .
 - GV yêu cầu HS quan sát trên bản đồ tìm các đảo và quần đảo , đọc SGK trang 150. Suy nghĩ và thực hiện. 
 + Hãy chỉ trên bản đồ một số đảo và quần đảo. 
 +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo.
 * Nếu đúng trên đảo, em có nhận xét gì ? 
 * Vậy thế nào là đảo ? 
 * Thế nào là quần đảo ?
 * Nước ta có nhiều đảo và quần đảo không ?
 Hoạt động 3 :Đặc điểm và vai trò của đảo và quần đảo 
Bước 1: Làm việc tại nhóm 
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc SGK trang 151, quan sát H2,3, thảo luận và trả lời câu hỏi : + Hãy nêu đặc điểm các đảo ở vịnh Bắc Bộ. 
 + Các đảo ở miền Trung nước ta có đặc điểm gì? 
 + Các đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì ?
Bước 2: Trình bày trước lớp 
 - GV đánh giá và kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò :
 - Gọi HS đọc ghi nhớ. 
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam .
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- ... bãi biển, Ngũ Hành sơn, bảo tàng Chăm, chùa Non Nước. 
.- HS làm việc với SGK thảo luận cặp để trả lời câu hỏi: 
 + Chỉ được vùng biển nước ta. 
 + Là nơi dự trữ nhiệt và ẩm, kho muối có nhiều khoáng sản, hải sản, có nhiều bờ biển đẹp, có nhiều vũng vịnh có vai trò du lịch và xây dựng hải cảng. 
 - 2,3 cặp HS hỏi và trả lời .Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS làm việc với SGK. 
+ Vài HS lên bảng chỉ; đảo Cát Bà, Côn Đảo, đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa.
 * Một khu vực nổi ( đất, đá ) xung quanh là nước
 * Đảo là 1 phần nổi, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
 * Trong 1 khu vực tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. 
 * Nước ta có nhiều đảo và quần đảo
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Ở vịnh Bắc Bộ có rất nhiều đảo, đảo lớn nhất là đảo Cái Bầu, Cát Ba øcùng với quần đảo ở vịnh Hạ Long, ( được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới )
+ Ở miền Trung có một số đảo đá có chim yến làm tổ. Ở phía nam có nhiều đảo lớn có điều kiện để phát triển kinh tế
+ Có vai trò và sản xuất kinh tế: trồng trọt và đánh bắt hải sản, có vai trò về an ninh quốc phòng .
- Đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi .Còn lại nhận xét, bổ sung. 
 BGH DUYỆT 
Tuần 33
Bài 30 ø KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM 
I Mục tiêu:
	1 HS biết vùng biển nước ta có nhiều khoáng sản, hải sản. Nắm được các thứ tự công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải sản . 
	2 Nhận biết trên bản đồ vùng khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản ở vùng biển nước ta. 
 3 Biết được 1 số nguyên nhân cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển, từ đó có ý thức giữ gìn môi trường biển. 
II Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam. 
- Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về khai thác dầu khí, khai thác và nuôi trồng hải sản, ô nhiễm môi trường biển . 
III Các họat động dạy và học:
Họat động GV
Họat động HS
1/. Bài kiểm:
- Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? 
 - Thế nào là đảo ? 
 - Thế nào là quần đảo ?
- Nhận xét.
2/. Bài mới:
- Giới thiệu: Vùng biển Việt Nam ta có các tài nguyên gì ?Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học :Khai thác khoáng và hải sản ở vùng biển Việt Nam. 
 1. Khai thác khoáng sản .
 Họat động 1: Khai thác dầu khí 
 Bước 1: Làm việc nhóm đôi.
 - Gv nêu yuê cầu làm việc theo cặp: Dựa vào mục 1 SGK và H1,H2 SGK tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi : 
 + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất nước ta là gì ? 
 + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ? để làm gì ?
 + Chỉ trên bản đồ những nơi khai thác khoáng sản ? 
 Bước 2 :Trình bày trước lớp
 - GV gọi 1 số cặp lên trả lời và yêu cầu HS khác nhận xét .
 - GV đánh giá và, kết luận và nói thêm: Hiện nay nước ta khai thác dầu mỏ để xuất khẩu, chúng ta cũng đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu mỏ.. 
 2. Đánh bát và nuôi trồng hải sản
 Họat động 2: Nguồn hải sản ở vùng biển nước ta 
 - GV chia nhóm và nêu yêu cầu, HS thảo luận nhóm: Đọc SGK mục 2, quan sát tranh H3,4,5,6,7 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: 
 + Biển nước ta có những loại hải sản nào ?
 + Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Tìm những nơi đó trên bản đồ. 
 +Ngoài việc đánh bắt nhân dân ta còn làm gì ?
 + Nêu thứ tự từ đánh bắt đến tiêu thụ ? 
 + Em đã ăn những loại hải sản nào .
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn lợi hải sản ? 
Bước 2: Trình bày trước lớp
 - Gv yêu cầu HS trả lời
 3 Củng cố, dặn dò :
 - GV chốt lại: Vùng biển của chúng ta rất giàu về khoáng sản và hải sản. Tuy nhiên các nguồn lợi trên biển cũng không phải là vô tận, vì vậy đòi hỏi chúng ta cần phải sử dụng và khai thác một cách hợp lí.
 - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị thi cuối kì 2
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu
.- HS làm việc theo cặp cùng nhau trả lời. 
+ Là dầu mỏ là khí đốt. 
 + Nước ta khai thác dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa dùng để xuất khẩu, khai thác cát trắng ở vùng biển Khánh Hoà, một số đảo ở Quảng Ninh để làm thuỷ tinh. 
 + 2,3 HS chỉ.
- Đại diện các nhóm trả lời . HS khác nhận xét. 
- HS về nhóm thảo luận.
- Hs làm việc trong nhóm để tìm câu trả lời.
+ Biển nước ta có nhiều loại cá ngon nổi tiếng, nhiều loại tôm có giá trị, có các loại thân mềmtrong đó có trai, ngọc.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ Bắc đến Nam nhưng nhiề nhất là từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
+ Vùng ven biển còn nuôi các loại tôm , cá, đồi mồi, trai, ngọc.
+ Khai thác cá biển -->chế biến cá đông lạnh ---> đóng gói ---> chuyên chở ---> đưa sản phẩm lên tàu đi xuất khẩu.
+ HS tự kể.
+ Phải giữ sạch môi trường biển, không đánh bắt bừa bãi và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên trên biển. 
- 1 số nhóm trình bày, HS khác nhận xét bổ sung.
 KT DUYỆT
Tuần 34, 35 
Bài 31, 32 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I Mục tiêu:
	1 Chỉ được trên bản đồ 7 vùng địa lí đãã học ( Hoàng Liên Sơn đến vùng biển đảo ,hải đảo ) 
	2 So sánh hệ thố ng hoá về kiến thức thiên nhiên, con ngườ hoạt động sản xuất của 7 vùng địa lí . 
 3 Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học. 
II Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam,hành chính kinh tế Việt Nam. 
- Hai bảng hệ thống bằng tờ rôki. 
III Các họat động dạy và học:
 Tiết 1
Họat động GV
Họat động HS
1/. Bài mới:
- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các kiến thức địa lí đã học từ Hoàng Liên Sơn đến vùng biển, đảo và hải đảo. 
 Họat động 1: điền và chỉ các khu vực, các địa danh trên bản đồ . 
 Bước 1: Gv cho HS điền các nội dung câu hỏi 1 vào bản đồ khung. GV đi quan sát HS làm việc . Bước 2 :Gọi HS lên bảng chỉ các địa danh
. – GV nhận xét . 
 Họat động 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số thành phố 
 - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống. 
- HS làm việc cá nhân để điền các nội dung vào bản đồ khung. 
- HS chỉ: 1 HS chỉ 7 vùng, 1 HS chỉ các thành phố, 1 HS chỉ biển đảo,quần đảo. HS khác nhận xét. 
 Tên thành phố 
Những đặc tiêu biểu
 Hà Nội
 Hải Phòng
 Huế 
 Đà Nẵng
 Đà Lạt
 Thành Phố Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
- GV đánh giá kết luận
- HS treo bảng hệ thống đánh giá nhận xét .
 Tiết 2
Họat động GV
Họat động HS
 Họat động 1: Đặc điểm dân tộc địa hình 7 vùng địa lí . 
 - GV giao việc cho cặp thảo luận để làm bài tập 3,4. 
 + Bài tập 3:
 GV yêu cầu HS kể tên các dân tộc sống ở:
 a. Dãy núi Hoàng Liên Sơn. 
 b Tây Nguyên.
 c Đồng bằng Bắc Bộ.
 d Đồng bằng nam Bộ. 
 đ Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - GV đánh giá, kết luận.
 + Bài tập 4 : Chọn ý đúng
 - HS tự làm.
 - Gọi HS trả lời và nhận xét. 
 Hoạt động 2: Một số hoạt động kinh tế các vùng
 - GV tổ chức trò chơi.
 + Bài tập 5: Tổ chức trò chơi tiếp sức, mỗi HS điền 1 gạch nối.
- HS làm việc theo cặp thảo luận, trả lời. 
- Bài tập 3: 
- HS trả lời . 
 a Hoàng Liên Sơn: Dao, Mông ,Thái
 b Tây Nguyên: Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Sê Đăng...
.c Đồng bằng Bắc Bộ: Người kinh.
 d Đồng bằng Nam Bộ: Kinh, khơ-me... 
đ Đồng bằng miền Trung: Kinh, Chăm... 
- Bài tập 4: 
4.1 : ý d đúng. 4.3: ý b đúng
 4.2: ý b đúng 4.4: ý b đúng
 A
 B
 1. Tây Nguyên
a. Sản xuất nhiều gạo, trái cây thuỷ sản nhất cả nước.
 2. Đồng bằng Bắc Bộ
 b. Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
 3. Đồng bằng Nam Bộ
 c. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
 4 Đồng bằng miền Trung
 d. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển.
 5. Hoàng Liên Sơn
 đ. Trồng rừng để phủ xanh đất trồng, Đồi núi trọc, có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta.
 6. Trung du Bắc Bộ
 e. , Trồng lúa trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a- pa- tít để làm phân bón.
Gv đánh giá tuyên dương đội thắng.
+ Bài tập 6 : Gọi HS kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
2 Củng cố ,dặn dò: 
 - Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra. 
 - Nhận xét tiết học 
1-b 4 - d
 2-c 5- c
 3-a 6- đ
- HS nêu.
 BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_4_hoc_ky_ii_ban_chuan_kien_thuc.doc