I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trn cao nguyn Lm Vin
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,
+ Thnh phố cĩ nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa
- Chỉ đựơc vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về Đà Lạt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ngày:16/10/2009 Tuần: 9 Môn: Địa lí BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiếp theo) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nước sản xuất điện Khai thác gỗ và lâm sản Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Nguyên: cĩ nhiều thác ghềnh Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều lọai cây, tạo thành nhiều tầng, ), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khơ) Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sơng bắt nguồn từ Tây Nguyên: sơng Xê Xan, sơng Xrê Pơk, sơng Đồng Nai Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân, bảo vệ tài nguyên môi trường. II.CHUẨN BỊ: SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hoạt động nhóm Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Khởi động: Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi) Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì? Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp. Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì? Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng) Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đà Lạt HS trả lời HS nhận xét HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi Các ghi nhận, lưu ý: HS khá, giỏi: Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá Ngày:23/10/2009 Tuần: 10 Môn: Địa lí BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên Thành phố cĩ khí hậu trong lành, mát mẻ, cĩ nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thơng, thác nước, Thành phố cĩ nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa Chỉ đựơc vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về Đà Lạt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Khởi động: Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu? Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc. Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh? Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở Đà Lạt? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh? Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập HS trả lời HS nhận xét Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi. Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau xanh của Đà Lạt, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp HS làm phiếu luyện tập Các ghi nhận, lưu ý: HS khá, giỏi: Giải thích vì sao Đà Lạt trồng đựơc nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ, trong lành – trồng nhiều lồi hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch Ngày:30/10/2009 Tuần: 11 Môn: Địa lí BÀI: ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi –păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên VN Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc bộ II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Khởi động: Bài mới: Giới thiệu: GV phát phiếu học tập cho HS GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 4, 5 GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ. HS tô màu da cam vào vị trí miền núi & trung du trên lược đồ. HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt. HS các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê. Các ghi nhận, lưu ý: Ngày:06/11/2009 Tuần: 12 Môn: Địa lí BÀI: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc bộ: Đồng bằng Bắc bộ do phù sa sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta Đồng bằng Bắc bộ cĩ dạng hình tam giác, đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển Đồng bằng Bắc bộ cĩ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ tự nhiên VN Chỉ một số sơng chính trên bản đồ: sơng Hồng, sơng Thái Bình Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Khởi động: Bài mới: Giới thiệu: GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào? Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. Sông Hồng có đặc điểm gì? GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng và sông Thái Bình (do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa). Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân Giáo dục bảo vệ môi trường. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. Củng cố Dặn dò: GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi & hệ thống đê ven sông Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. Dâng lên HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi. HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. Các ghi nhận, lưu ý: HS khá, giỏi: Dựa vào tranh ảnh trong SGK, mơ tả đồng bằng Bắc bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sơng uốn khúc, cĩ đê và mương dẫn nước Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc bộ
Tài liệu đính kèm: