Giáo án Địa lý Lớp 5 - Tuần 21 đến 34 - Trần Thị Thúy Kiều

Giáo án Địa lý Lớp 5 - Tuần 21 đến 34 - Trần Thị Thúy Kiều

I - Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:

+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.

+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng àhng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.

- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.

- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.

* GDSDNLTK:

 

doc 24 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 5 - Tuần 21 đến 34 - Trần Thị Thúy Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	Ngày dạy: / /
Tiết 21	Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có thể:
Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
Học sinh khá, giỏi:
Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
II.Đồ dùng dạy - học
Bản đồ Các nước châu Á.
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau
Trung Quốc ở phía Bắc nước ta
Lào ở phía Tây Bắc nước ta.
Cam-pu-chia ở phía Tây nam nước ta.
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
-Em hãy nêu vị trí địa lí của căm -pu- chia ? 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô căm Pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình căm pu chia?
- Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 3
- Căm pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương , trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp lào, thái lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan
- Thủ đô căm pu chia là Phnôm pênh
Hoạt động 2: Lào
- Em hãy nêu vị trí của Lào?
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đo Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
- Kể tên các sản phẩm của lào?
- Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phái bắc giáp TQ, phía Đông và Đông bắc giáp với VN. phái Nam giáp Cam pu chia , phía tây giáp với thái lan , phái Tây Bắc giáp với Mi- an- ma, nước lào không giáp biển 
- Thủ đô lào là viêng Chăn 
- Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên
- Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo 
Hoạt động 3: Trung Quốc
- Hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc ? 
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc?
-Em có nhận xét gì về diện tích và dân số nước Trung Quốc?
- Kể tên các sản phẩm Trung Quốc?
4.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Trung Quốc nằm trong khu vựa ĐNA. Trung Quốc có chung biên giới với nhiều nước : mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Việt Nam, Lào....
- Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
- Trung Quốc có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.
- Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè , gốm sứ, tơ lụa ...
TUẦN 22	Ngày dạy: / /
Tiết: 22 CHÂU ÂU
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
 II- Chuẩn bị: 
 - Lược đồ tự nhiên châu Âu, các hình minh hoạ trong sgk. Phiếu học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức:
2 Bài cũ :
- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi về Trung Quốc, Lào, Cam- Pu- Chia
- Nhận xét ghi điểm
 3- Bài mới :
a) - Vị trí địa lí và giới hạn :
- GV cho HS làm việc theo cặp dựa vào bản đồ tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn của châu Âu:
+ Xem lược đồ các châu lục và đại dương, tìm và nêu vị trí của Châu Âu.
 + Xem bảng thống kê diện tích và dân số sgk, so sánh diện tích của Châu Âu với các châu khác.
 + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
-Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS bổ sung.
-GV kết luận.
b) - Đặc điểm tự nhiên Châu Âu:
-Yc HS dựa vào lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên Châu Âu. 
- Cho HS báo cáo kết quả.
-Cho HS mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực.
- GV kết luận.
c) -Người dân Châu Âu và hoạt động kinh tế: 
-Yc HS làm việc cá nhân:
 +Nêu số dân của Châu Âu, so sánh với dân số của Châu lục khác.
 +Mô tả đặc điểm bên ngoài của người Châu Âu 
- Cho HS trình bày
-GV kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV hỏi: Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước Châu Âu nào không?
GV nhận xét tiết học.
Về nhà :HS xem lại bài, tìm hiểu về các nước Liên bang Nga, Pháp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
 -HS làm việc theo cặp, xem bản đồ, đọc sgk và thực hiện yc.
-Đại diện trình bày, các cặp khác bổ sung. 
-HS làm việc theo nhóm 6 cùng xem lược đồ, thảo luận, hoàn thành bảng thống kê.
-Một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. 
-HS nối tiếp phát biểu.
-HS làm việc cá nhân, đọc sgk, nêu ý kiến của mình.
-Từng HS trình bày, các HS khác bổ sung. 
 TUẦN 23 	Ngày dạy: / /
Tiết: 23 MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
* GD SDNLTK:
- Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
 II- Chuẩn bị:
 - Lược đồ một số nước Châu Âu, hình minh hoạ sgk. Phiếu học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức:
2 Bài cũ :
- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi về bài Châu Âu.
 2- Bài mới :
a) - Liên bang Nga:
- Yc HS làm việc cá nhân:
 Xem lược đồ kinh tế 1 số nước Châu Á, Châu Âu. Điền các thông tin thích hợp vào bảng thống kê.
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS.
-Yc HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
 Hỏi:Vì sao khí hậu của Nga nhất là phần thuộc Châu Á rất lạnh? Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ntn?
 -HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
-HS trình bày, HS khác bổ sung. 
-Yc HS dựa vào bảng thống kê trình bày các yếu tố địa lý tự nhiên và sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.
-GV nhận xét, kết luận.
 * GD SDNLTK:
- Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
b) - Pháp:
-Yc HS làm việc theo cặp thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, GV phát phiếu lớn cho 2 cặp. 
- Cho đại diện cặp báo cáo kết quả.
 - GV sửa chữa, hoàn chỉnh phiếu học tập của HS.
-Yc HS trình bày đặc điểm tự nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp.
-GV kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà :HS xem lại bài, chuẩn bị ôn tập.
-HS trả lời.
-HS nối tiếp phát biểu.
-HS làm việc theo cặp hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện trình bày kết quả, các cặp khác nhận xét, bổ sung
-Từng HS trình bày, các HS khác bổ sung. 
TUẦN 24 	Ngày dạy: / /
Tiết 24 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II. CHUẨN BI: 
- Bản đồ tự nhiên thế giới. Phiếu học tập cho HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi 1,2,3 tr. 114 của bài trước.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
HĐ1 : Trò chơi " Đối đáp nhanh " 
-GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. 
-Cách chơi: Đội 1 ra câu hỏi về 1 trong các nội dung: Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, đồng bằng lớn, con sông lớn của châu Âu và châu Á. 
-Đội 2 nghe xong câu hỏi dùng bản đồ để trả lời, nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bị loại khỏi trò chơi. 
-Sau đó đổi lại đội 2 ra câu hỏi đội 1 trả lời. 
-Trò chơi kết thúc khi hết lượt ra câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên sẽ thắng cuộc. 
-GV tổng kết trò chơi. 
HĐ2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Âu và châu Á. 
-Y/c HS kẻ bảng như bài 2 tr. 115 vào vở và tự làm bài tập này. 
-GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
 GV tổng kết nội dung về châu Âu và châu Á.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học về châu Âu và
châu Á, chuẩn bị cho bài sau châu Phi.
Hát
-HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi, các bạn dưới lớp làm cổ động viên. VD câu hỏi: 
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á. 
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực châu Á. 
4. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi gọi là "nóc nhà của thế giới "
5.Chỉ dãy núi An-pơ /Uran. 
.
-HS làm bài cá nhân. 1HS làm tấm bảng lớp. 
-HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
TUẦN 25	Ngày dạy: / /
Tiết: 25 	 CHÂU PHI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giời: vì nằm trong vòng đa ...  quan sát hình rồi thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giũa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi 
GV sửa chữa kết luận.
Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đớivà công nghiệp khai khoáng.
* GDSDNLTK:
- Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.
5 – Hoa Kì :
* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
 Bước 1:
GV mời một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa – sinh –tơn trên Bản đồ Thế giới.
 Bước 2:
GV mời HS trình bày
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
* GDSDNLTK:
- Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
- Bài học SGK
4/ Củng cố, dặn dò: 
Em biết gì về đát nước Hoa Kì ? 
Về nhà học bài và đọc trước bài 27 “Châu Đại Dương và châu Nam Cực “/126 SGK.
- HS trả lời
HS đọc
 HS trả lời.
 HS nghe.
Thảo luận nhóm 
HS trình bày. ; HS khác bổ sung
HS lắng nghe.
HS trao đổi
Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Vài HS đọc
TUẦN 29 Địa lí 	Ngày dạy: / /
Bài 27	CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC 
I. Mục tiêu: 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, Châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của Châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. 
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,...
Học sinh khá, giỏi:
Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
*GDSDNLTK: 
- Ở Ô- xtrây- li- a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành công nghiệp phát triển mạnh.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”.
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Châu Đại Dương:
a ) Vị trí địa lí :
	Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
 Bước 1:
GV cho Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
và các câu hỏi của mục a trong SGK.
Bước 2:
GV mời Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
b) Đặc điểm tự nhiên:
Hoạtđộng2:
 Bước 1:
GV cho Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Bước 2:
GV mời HS trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ.
c) Người dân và hoạt động kinh tế:
	Hoạt động 3: 
GV yêu cầu Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
- GV nhận xét kết luận.
*GDSDNLTK: 
- Ở Ô- xtrây- li- a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành công nghiệp phát triển mạnh.
2. Châu Nam Cực:
Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
Bước 1:
GV cho Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác ?
 Bước 2:
GV mời Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
Kết luận:
Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên.
	Hoạt động 5: Củng cố.
GV mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 Học bài.
Chuẩn bị: Bài 28 “Các Đại Dương trên thế giới”. 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Hoạt động cá nhân.
 HS quan sát.
 Vài HS trình bày
 Hoạt động cá nhân.
 HS quan sát, thực hiện
 HS trình bày
 Hoạt động lớp.
 HS đọc thầm SGK , HS lần lượt trả lời.
 Hoạt động nhóm.
 HS thảo luận
 Đại diện nhóm trình bày
 Hoạt động lớp.
 HS đọc lại ghi nhớ.
TUẦN 30 ĐỊA LÍ	Ngày dạy: / /
Bài 28	CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 
I. Mục tiêu: 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Chuẩn bị: 
 GV: Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới.
 	 HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Châu đại dương và Châu Nam cực.
 Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Các Đại dương trên thế giới”.
1 Vị trí của các đại dương:
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mấy đại dương? 
Bước 1: GV cho HS quan sát hình
Số thứ tự
Đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
1
Thái Bình Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
2
Ấn Độ Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
3
Đại Tây Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
Bắc Băng Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
Bước 2:
GV mời HS trình bày kết quả làm việc
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
2. Một số đặc điểm của các đại dương:
	Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
Bước 1:
GV cho Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
 Bước 2:
 Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
 Mời học sinh khác bổ sung.
 Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
 Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
* Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
4: Củng cố.
Mời HS trả lời câu hỏi trong SGK, đọc nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 Học bài.
 Chuẩn bị: Bài 29 “Ôn tập cuối năm” 132 SGK. 
 Nhận xét tiết học. 
Hát 
 Trả lời câu hỏi trong SGK.
 Hoạt động cá nhân.
 Làm việc theo cặp
 Học sinh quan sát hình 1, hình 2 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
 1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
 Làm việc theo nhóm.
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
 Học sinh khác bổ sung.
 HS trình bày trước lớp
 Hoạt động lớp.
 HS trả lời
 Đọc ghi nhớ.
TUẦN 31 -32: Địa lý địa phương	 Ngày dạy: / /
ĐỊA LÝ
TUẦN 33, 34 ĐỊA LÍ	Ngày dạy: / /
Tiết 33-34 	ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I Mục tiêu: 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Chuẩn bị: 
 GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. Bản đồ thế giới
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
 Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập cuối năm.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Ôn tập phần một.
 Bước 1:
Yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế giới chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
	Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
 Bước 1:
 GV cho Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
 Bước 2:
GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b, trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
4: Củng cố.
GV mời HS nêu những nội dung vừa ôn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 Ôn những bài đã học.
 Chuẩn bị: “Thi HKII”, tuần 35. 
 Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 Trả lời câu hỏi trong SGK.
 Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
 HS nghe,thực hiện.
 HS lắng nghe thực hiện.
 Họat động nhóm
 Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
- HS báo cáo, học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
 Hoạt động lớp.
 HS nêu những nội dung vừa ôn tập.
TUẦN 35
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 DUYỆT CỦA TỔ CM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_5_tuan_21_den_34_tran_thi_thuy_kieu.doc