NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG ( Trang 46)
I.Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3)
* HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở,.
* Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
TUẦN 5 Ngày soạn: 1/10/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG ( Trang 46) I.Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II.Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. * Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - GV dẫn vào bài - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá a.Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS b.Tìm hiểu bài : -Yêu cầu đọc thầm bài + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược người trung thực? + Nội dung của đoạn 1 là gì? + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Mọi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Luyện đọc cặp đôi - 1 HS đọc cả bài - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: +Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi +Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện tập thực hành *Luyện đọc diễn cảm + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 4.Vận dụng thực tiễn - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. Điều chỉnh bổ sung ( nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán – tiết 21 LUYỆN TẬP ( Trang 26) I.Yêu cầu cần đạt - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 II.Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, * Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - GV giới thiệu vào bài - LT điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - NT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hỏi để chốt kiến thức: + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? Bài 3: - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài - Chốt lại cách làm các bài toán tương tự. Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị 3.Vận dụng thực tiễn - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp + Tháng 4; 6;9; 11. + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + 366 ngày + 365 ngày - HS nghe - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây ngày = 8 giờ ; 4phút20giây= 260giây giờ = 15 phút + 1 ngày = 24 giờ nênngày = 24x = 8 giờ - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4: Đổi phút = 15 phút phút = 12 phút 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B B) Khoanh vào C - Ghi nhớ KT của bài - Tìm lời giải khác cho BT4 Điều chỉnh bổ sung ( nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................. Chính tả ( Nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG ( Trang 47) I.Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... * Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài. - HS cùng hát kết hợp với vận động. 2. Khám phá a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Từ nào mà các em thường hay viết sai? + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì - 1 học sinh đọc. - HS thảo luận và báo cáo trước lớp + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói lên sự thực... + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn. + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần b.Viết chính tả - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. - HS viết bài vào vở - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 3. Luyện tập thực hành Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a 4.Vận dụng thực tiễn - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn - HS tự giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n Điều chỉnh bổ sung ( nếu có) ............................................................................................................. ... những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. +Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. + Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài 2 câu b - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................_ Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN ( Trang 53) I.Yêu cầu cần đạt - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Tích cực, tự giác học bài. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II.Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên), Bảng phụ. - HS: Vở BT, sgk. * Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét, khen/ động viên. - Chuyển ý vào bài mới + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện + Cốt truyện gồm có ba phần: phần mở đầu, diễn biến, kết thúc. 2. Khám phá * Nhận xét Bài 1: + Những sự việc tạo thành cốt truyện: “Những hạt thóc giống”? + Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Bài 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? =>Giáo viên chốt ý: Bài 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? b.Ghi nhớ: - GV:Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. - Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống” và làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp: + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho (đoạn 1) + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm.(đoạn 2) + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.(đoạn 3) +Sự việc 4: Nhà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.(đoạn 4) -HS TL + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Học sinh làm nhóm 2-Chia sẻ lớp + Kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - Hs đọc ghi nhớ 3. Luyện tập thực hành - Cho HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng thực tiễn - HS quan sát 2 bức tranh - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở - Chia sẻ đoạn viết trong nhóm 4 - Đọc bài làm của mình trước lớp - Nhận xét bài của bạn - Ghi nhớ hình thức đoạn văn - Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện sau khi đã viết hoàn thiện đoạn văn Điều chỉnh sau tieets dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................. Địa lí – tiết 4 TRUNG DU BẮC BỘ ( TRANG 79) I.Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè. - Kĩ năng đọc bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng. - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. Đồ dùng dạy học - GV:+Bản đồ hành chính Việt Nam. +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bo - HS: Vở, sách GK,... * Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài - HSTL + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề trồng ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề chính của họ + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, 2. Khám phá HĐ 1: Nhóm 2-Lớp Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK, quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh thuộc trung du BB: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang HĐ2: Nhóm 4- Lớp -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. - GV tổng kết, nhận xét, chuyển hoạt động HĐ3: Cả lớp: - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây. - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống . 3. Vận dụng thực tiễn 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: - HS đọc SGK và quan sát tranh 1,2,4. - Làm việc nhóm 2-Chia sẻ trước lớp + Một vùng đồi + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau. + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, gọi là trung du. + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - 1 HS lên chỉ 2.Chè và cây ăn quả ở trung du: -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh. - Thảo luận theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả. + Vùng trung du thuận lợi cho việc phát triển cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải,.. + Đồi chè ở Thái nguyên, trang trại vải ở Bắc Giang. - 1HS lên chỉ bản đồ. + Thái Nguyên là nơi nổi tiếng có chè thơm ngon. + Để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt kinh tế cao. + Chè được hái ở đồi về người ta đem ra phân loại, rồi vò, sấy khô mang đóng gói hoặc đóng hộp. 3.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: - HS cả lớp quan sát tranh,ảnh . + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi, + Trồng cây công nghiệp lâu năm (keo, dầu, sở, ) và cây ăn quả . + Diện tích ngày càng tăng. - Lắng nghe, liên hệ -2 HS đọc lại phần Ghi nhớ - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động trồng và bảo vệ rừng. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................. Bồi dưỡng Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. BIỂU ĐỒ ( Sách BT phát triển năng lực) Thực hiện các bài tập trong sách trang 16, 17, 18. Giáo dục tập thể: SƠ KẾT TUẦN 5 ATGT: AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I.Yêu cầu cần đạt - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện ATGT: An toàn giao thông đường thủy. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Báo cáo nội dung III. Các hoạt động dạy – học: Phần I: Sơ kết tuần 1. Lớp hát tập thể: 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: 3. Phương hướng tuần 6 - Duy trì tốt sĩ số. - Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường lớp. - Tham gi đầy đủ các phong trào hoạt động 4. Sinh hoạt theo chủ điểm 5. GV đánh giá các hoạt đông - Thực hiện tốt các hoạt động. Phần II : ATGT : An toàn giao thông đường thủy. - GV cho HS tìm hiểu các bước ATGT. + Biết cách tham gia giao thông đường thủy an toàn. +Thực hiện được những hành vi an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - Lớp trưởng thay mặt lớp đánh giá các hoạt động trong tuần: Nề nếp: .. + Học tập: .. ... . + Vệ sinh + Các hoạt động khác:. .......... - Lớp thảo luận : - Múa hát, kể chuyện, đọc thơ. theo chủ điể: truyền thống nhà trường Chia sẻ với bạn về các phương tiện giao thông đường thủy mà em đã từng đi.
Tài liệu đính kèm: