Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền

Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền

TOÁN

Bài 43 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết chia một tổng cho một số.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- NL tư duy và lập luận Toán học; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 44 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Công văn 2345) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Bài 43 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- NL tư duy và lập luận Toán học; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 1.a)Chơi trò chơi “Thi giải toán - Chinh phục đỉnh cao”
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV giới thiệu vào bài
Nhóm 
-HS đọc yêu cầu
-HS lắng nghe cách chơi
- HS thực hiện tham gia chơi, nhận xét
99 + 1 = 100
 (35 + 21) : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 8 
	 ( 24 + 32 ) : 4 = 14 24 : 4 + 32 : 4 = 14
 ( 15 + 6) : 3 = 7 15 : 3 + 6 : 3 = 7
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
b) So sánh kết quả của phép tính bên trái và phép tính bên phải và nói với bạn kết quả so sánh của mình.
*. So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 	
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? 
2. Đọc kĩ nội dung sau:
-GV: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại. 
3.a) Nói với bạn hai cách tính giá trị biểu thức (25 + 35) : 5
b)Em tính giá trị biểu thức trên và viết vào vở.
Kết quả của phép tính bên trái và phép tính bên phải bằng nhau.
- HS đọc biểu thức 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
- HS đọc biểu thức. 
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 
+Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
+ 7 là số chia. 
 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. 
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số.
- HS đọc nội dung. 
-Lắng nghe
Cặp đôi
-HS nói cho nhau nghe hai cách tính giá trị biểu thức (25 + 35) : 5 
- HS thực hiện, trình bày, nhận xét
Cách 1: (25 + 35) : 5 = 60 : 5 
 = 12
Cách 2: (25 +35) : 5 = 25: 5 + 35: 5 
 = 5 + 7
 = 12
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* Cách tiến hành
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.a)Tính bằng hai cách: 
-GV Q/S HS thực hiện
b)Tính bằng hai cách (theo mẫu):
2.Tính bằng hai cách (theo mẫu):
-GV Q/S HS thực hiện và trợ giúp HS gặp khó khăn
?Qua tiết học này các em học được những gì ?
? Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào ? 
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân
- HS thực hiện, trao đổi, nhận xét
 (54 + 18) : 2 = 72 : 2 	
 = 36 
 (54 + 18) : 2 = 54 : 2 + 18 : 2 
 = 27 + 9 
 = 36 
 (48 + 32) : 8 = 80 : 8
 = 10
 (48 + 32) : 8 = 48 : 8 + 32 : 8 
 = 6 + 4 
 = 10
- HS thực hiện, trao đổi, nhận xét
18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 
 = 7 
 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 
 = 42 : 6 
 = 7 60 : 4 + 12 : 4 = 15 + 3
 = 18 
60 : 4 + 12 : 4 = (60 + 12) : 4
 = 72 : 4
 = 18
- HS thực hiện, trao đổi, trình bày, NX
Cách 1: 24 : 3 – 15 : 3 = 8 – 5 
 = 3 
Cách 2: 24 : 3 – 15 : 3 = (24 – 15) : 3 
 = 9 : 3 
 = 3 
Cách 1: 63 : 9 – 36 : 9 = 7 – 4 
 = 3
Cách 2: 63 : 9 – 36 : 9 = (63 – 36) : 9 
 = 27 : 9
 = 3
Em biết: Chia một tổng cho một số.
Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
...Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại.
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
- Giải BT 3 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Bài 14A MÓN QUÀ TUỔI THƠ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2. Kĩ năng
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
 + Máy chiếu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Quan sát bức tranh sau đây và cho biết bức tranh vẽ những gì?
- GV nhận xét, dẫn vào bài. 
-GV: Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ làm quen với các đồ chơi này của cu Chắt.
Đó là Chú Đất Nung.
Giới thiệu chủ điểm Tiếng sáo diều
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
Bức tranh trên vẽ: một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son đựng cẩn thận trong một chiếc lọ thủy tinh trong vắt. Ngoài ra, còn có một chú bé bằng đất và ông hòn Rấm đang trò chuyện rất vui vẻ.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
2.Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau: Chú Đất Nung.
-GV đọc bài
?Bài này đọc với giọng như thế nào ?
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. 
3.Giải nghĩa từ
Cả lớp
-HS đọc yêu cầu
-HS theo dõi và nhẩm theo
Đọc với giọng vui hồn nhiên: Chàng kị sĩ: giọng kênh kiệu; Ông Rấm: Vui, ôn tồn; Chú bé Đất: Giọng chuyển từ ngạc nhiên sang táo bạo, mạnh dạn, đáng yêu, thể hiện rõ ở câu cuối: Nào, nung thì nung ! 
Cặp đôi
- HS thực hiện, trình bày, NX
A
B
a) Kị sĩ
1) đỏ tươi
b) Tía
2) vụng về, chẳng được việc gì.
c) Son
3) lính cưỡi ngựa, thuộc tầng lớp quý tộc ngày xưa.
d) Đoảng
4) tím đỏ như màu mận chín
e) Chái bếp
5) đống trấu hoặc mùn ủi giữ lửa trong bếp.
g) Đống rấm
6) hòn đất nặn phơi khô để đè lên đống rấm cho lửa chỉ cháy âm ỉ.
h) Hòn rấm
7) gian nhỏ lợp một mái, thêm vào đầu hồi nhà để làm bếp.
- Nhận xét.
4.Cùng luyện đọc
- GV nhận xét.
- GV chốt vị trí các đoạn:...
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa.
-Đại diện các cặp báo cáo: a – 3; b – 4; c – 1; d – 2; e – 7; g – 5; h – 6.
Nhóm 
- HS đọc: Mỗi bạn đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài.
-HS đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
5.Thảo luận, trả lời câu hỏi:
-GV hướng dẫn
-Y/C HS đọc đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi
1)Cu Chắt có những đồ chơi gì ?
2) Chúng khác nhau như thế nào ?
3)Vì sao cu Chắt bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh ?
-Y/C đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi
4)Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
5)Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?
6) Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?
-GV: Ông cha ta thường nói “Lửa thử vàng gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn.
*HS trên chuẩn: Bài này nói lên nội dung gì ?
?Qua tiết học này các em học được những gì ?
? Câu chuyện nói lên điều gì, em học được điều gì ở chú bé Đất ? 
? Muốn trở thành người có ích em cần phải làm gì ? 
Cặp đôi
- HS thảo luận, trả lời, nhận xét.
-HS đọc lại đoạn 1, 2
Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người.
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng k ... p nào để bảo vệ nguồn nước?
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm 4 - Lớp 
 - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo luận và chia sẻ trước lớp:
+ Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. 
+ Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. 
+ Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. 
+ Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. 
+ Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. 
+ Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. 
- 2 HS đọc
Nhóm 6 - Lớp
- HS thực hành vẽ tranh cổ động: 
- Thảo luận tìm đề tài. 
- Vẽ tranh. 
- HS liên hệ
- Hoàn thành tranh vẽ tuyên truyền, cổ động về bảo vệ nguồn nước. 
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SHTT - KNS
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 14
KĨ NĂNG THUYẾT PHỤC (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 14
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 15
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 	
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt, chào mừng ngày hội Quốc phòng toàn dân 22/12
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.
THỂ DỤC
Tiết 27: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. 
- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.
- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"
 1-2p
 1-2p
 1p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn cả bài thể dục đã học.
+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.
+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.
- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.
b. Trò chơi"Đua ngựa"
GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển cho HS chơi.
4-5 lần
5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r	
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
 p
III.PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.
- Vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.
1p
1p
2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 28: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức	
- Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. 
- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.
- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"
 1-2p
 1-2p
 1p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn cả bài thể dục đã học.
+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.
+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.
- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.
b. Trò chơi"Đua ngựa"
GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển cho HS chơi.
4-5 lần
5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r	
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
 p
III.PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.
- Vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.
1p
1p
2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________________
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
Ngày..... tháng.....năm 2018
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_cong_van_2345_tuan_14_nam_hoc_2021_202.doc