Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 23

Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 23

TẬP ĐỌC

HOA HỌC TRÒ

 I.MỤC TIÊU :

1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

2.Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loại hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các CH trong SGK)

II. CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. KTBC:

 -Kiểm tra 2 HS.

 -GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 -Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Duyệt tuần 23
TỔ TRƯỞNG
BGH
Thứ 2,ngày......tháng.......năm 2010
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
 I.MỤC TIÊU : 
1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2.Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loại hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. CHUẨN BỊ : 
 -Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó.
 b). Luyện đọc:
 a). Cho HS đọc.
 -GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS đọc các từ ngữ dễ đọc sai: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng 
 -Cho HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ? (đọc phải thể hiện được tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò).
 b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
 c). GV đọc diễn cảm. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra 
 c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
 (Kết hợp cho HS quan sát tranh).
 Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
 Đoạn 3:
 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Màu hao phượng đổi như thế nào theo thời gian ?
 * Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
 -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ Chợ tết.
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải, 2 HS đọc giải nghĩa từ.
-Từng cặp luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò 
 Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
-Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa 
vui 
-Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
 HS có thể trả lời:
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ lộng lẫy của hoa phượng.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-Lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
 -Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
II. CHUẨN BỊ : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 110.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT.
 -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
 +Hãy giải thích vì sao < ?
 +GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
 Bài 3
 * Muốn biết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
 -GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả:
< ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
-6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số:
+Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số thì 9 < 11 nên < .
+HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải thích: so sánh hai phân số cùng tử số (< ) ; Phân số bé hơn 1 (< 1) ; So sánh hai phân số khác mẫu số ( = ); Phân số lớn hơn 1 (1 < ). 
-Kết quả: a). ; b). 
-Ta phải so sánh các phân số.
-HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
 I.MỤC TIÊU : 
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của bài tập 2.
II. CHUẨN BỊ : 
 -2 tờ giấy để viết lời giải BT.
 -Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người.
 +HS 2: Chọn 1 từ trong các từHS 1 đã tìm được và đặt câu với từ ấy.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong viết câu, viết đoạn, viết bài văn chúng ta không chỉ dùng dấu chấm, dấu phẩy  mà ta còn sử dụng dấu gạch ngang trong nhiều trường hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết.
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc nội dung BT 1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Những câu văn có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c là:
 Đoạn a: 
 -Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:
 -Cháu con ai ?
 -Thưa ông, cháu là con ông Thư.
 Đoạn b:
 Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
 Đoạn c:
 -Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn  
 -Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướn víu  
 -Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục  
 -Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô 
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 +Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
 +Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
 +Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
 c). Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
 -GV có thể chốt lại 1 lần những điều cần ghi nhớ.
 d). Phần luyên tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 1 và đọc mẫu chuyện Quà tặng cha. 
 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu và dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
 -Cho HS làm việc.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.
*Câu có dấu gạch ngang
 Pa-xean thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
 “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” – Pa-xean nghĩ thầm.
 Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xean nói.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 -GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần.
 Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú thích.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài viết.
 -GV nhận xét và chấm những bài làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
 -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay.
-1 HS lên bảng viết các từ tìm được.
-HS 2 đặt câu.
-HS lắng nghe.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c.
-HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS ... V có thể nhắc lại 1 lần nội dung phần ghi nhớ.
 d). Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 +Bài Cây trám đen có 4 đoạn:
 +Nội dung của mỗi đoạn:
 *Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
 *Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
 *Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.
 *Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
 -Dặn HS quan sát cây chuối tiêu.
-HS 1: Đọc đoạn văn miêu tả loài hoa hay thứ quả em thíchđã làm ở tiết TLV trước.
-HS 2: Tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ, thấy cùi vải dày, trắng ngà, hột nhỏ, vị ngọt, nhai mềm, giòn, 
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-1 đến 4 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân: Đọc bài Cây trám đen, xác định các đoạn trong bài, nêu nội dung chính của mỗi đoạn.
-Cho HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
 I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
 -Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
 -Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.
 -Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo.
 -GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 113.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay giúp các em biết cách cộng các phân số khác mẫu số.
 b).Hoạt động với đồ dùng trực quan
 -GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy băng giấy, bạn An lấy băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu ?
 * Muốn biết hai bạn đã lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
 -GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu đã chuẩn bị:
 +Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau ?
 +Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau.
 +GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng giấy còn lại.
 +Hãy cắt băng giấy thứ nhất.
 +Hãy cắt băng giấy thứ hai.
 +Hãy đặt băng giấy và băng giấy lên băng giấy thứ ba.
 * Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
 * Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
 c).Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 
 -GV nêu lại vấn đề của bài trong phần trên, sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng.
 * Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
 c)Luyện tập – Thực hành
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 2 
 -GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 * Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc lại vấn đề GV nêu.
+Giống nhau.
+HS thực hiện và nêu:Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
-Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
-Hai bạn đã lấy đi băng giấy.
-Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
-Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
-Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.
-1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.
*Quy đồng mẫu số hai phân số:
 = = ; = = 
*Cộng hai phân số:
 + = + = .
-Hai cách đều cho kết quả là băng giấy.
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chẳng hạn:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
 = = ; = = 
 Vậy + = + = .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.
Bài giải
Sau hai giờ ô tô đi được là:
 + = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
-HS cả lớp.
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
 I.MỤC TIÊU : 
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê)
- Tác giả tiêu biểu dưới thời Le: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liêm. -Dưới thời Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ hơn các giai đoạn trước.
 - HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biếu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Hình trong SGK phóng to.
 -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 -PHT của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
 -GV cho HS hát .
2.KTBC :
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm:
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn,
Nguyễn Mộng Tuân
-Hội Tao Đàn
-Nguyễn Trãi
-Lý Tử Tấn
-Nguyễn Húc
-Bình Ngô đại cáo
-Các tácphẩm thơ
-Ức trai thi tập
-Các bài thơ
-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
-Ca ngợi công đức của nhà vua.
-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.
 -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 -GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ) .
 Tác giả 
Công trình khoa học
 Nội dung
-Ngô sĩ Liên
-Nguyễn Trãi 
-Nguyễn Trãi 
-Lương Thế Vinh
-Đại việt sử kí toàn thư
-Lam Sơn thực lục
-Dư địa chí 
-Đại thành toán pháp 
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta .
-Kiến thức toán học.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 -GV đặt câu hỏi :Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
 -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung .
 -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê.
 -Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
-HS thảo luậnvà kết kuận :Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mơc tiªu :
- KiĨm ®iĨm c¸c ho¹t ®éng tuÇn qua, phỉ biÕn nhiƯm vơ tuÇn ®Õn . 
- Sinh hoạt tuần 23
II. néi dung:
-Ban cán sự lớp báo cáo kết quả thi đua tuần 23
-GV nhận xét ưu khuyết điểm tuần 23,tuyên dương những học sinh học tốt.
-Nhắc nhở học sinh học tập nghiêm túc,đến lớp phải học bài ,làm bài và cĩ đồ dung học tập đầy đủ.
-GV phổ biến kế hoạch tuần 24

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 23CKTKN.doc