Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

TẬP ĐỌC

KÉO CO

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút

NL văn học: cảm nhận được nét đẹp của trò chơi dân gian, đọc diễn cảm văn bản, nhận biết được từ ngữ, hình ảnh đẹp trong bài.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học( đọc bài, TLCH)

- NL giao tiếp và hợp tác( thảo luận nhóm)

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ( TLCH)

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: GDHS có trách nhiệm giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.

HSKT: Đọc chữ cái

II. ĐỒ DÙNG

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

doc 57 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 16
Lớp 4A
Thứ/ ngày
Buổi học
Tiết
T/L
Môn học
Bài dạy
ĐD
DH
ND
LG
ND ĐC
HAI
20/12
Sáng
1
30p
HĐTT
Chào cờ
2
60p
Toán
Luyện tập
x
3
30p
Â/N
Ôn tập 3 bài hát
4
40p
TĐ
Kéo co
x
BA
21/12
Sáng
1
45p
Toán
Thương có chữ số 0
x
2
45p
T/Đ
Trong quán ăn “ Ba cá Bóng”
x
3
30p
HĐNGLL
Trò chơi: Kéo co
x
4
40p
LT&C
MRVT: Đồ chơi – Trò chơi
x
TƯ
22/12
Sáng
1
40p
Toán
Chia cho số có ba chữ số
x
2
40p
C/T
N-v: Kéo co
x
3
40p
TLV
Luyện tập giới thiệu địa phương
x
KNS
NĂM
23/12
Chiều
1
40p
Toán
Luyện tập
x
x
2
40p
TLV
Luyện tập miêu tả đồ vật
x
3
40p
LT&C
Câu kể
x
SÁU
24/12
Sáng
1
40p
Toán
Chia cho số có ba chữ số (TT)
x
x
2
40p
TCTVTN
Luyện tập câu kể
x
3
40p
TCTVTN
Luyện tập viết văn miêu tả
x
4
50p
K/c
Kể chuyện được chứng kiến
x
5
30p
S/h
S/h tuần 16
 Đăk Man, ngày 17 tháng 12 năm 2021
 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy
	Nguyến Thị Thùy Linh
 Nguyễn Thế Hữu
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
Tiết 2	TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
- Vận dụng giải toán có lời văn 
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học,( trả lời câu hỏi) 
-NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( trả lời câu hỏi)
-Nl giao tiếp( Thảo luận nhóm)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS ý thức trách nhiệm học tập tích cực.
HSKT: Viết số 36, đọc số	
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành:
 Bài 1(dòng 1, 2): HS M3,4 làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét chung
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
 Bài 3 chú ý các bước giải:
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng
+Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm
Bài 4:
3. Hoạt động vận dụng 
Cá nhân=> Cả lớp
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
- HS lần lượt nêu trước lớp 
Kết quả tính đúng là :
a) 4725 : 15 = 315 
 4674 : 82 = 57
b) 35136 : 18 = 1952
 18408 : 52 = 354
Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
- HS thực hiện theo YC
- Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
 Đáp số: 42 m2
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 Bài giải
Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
TB mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số: 125 sản phẩm
a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC(nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÂM NHẠC : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH
 BẠN ƠI LẮNG NGHE – CÒ LẢ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. NL đặc thù
- HS thuộc lời ca, hát đúng giai điệu 3 bài hát Em yêu hoà bình; Bạn ơi lắng nghe; Cò lả
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
2. Năng lực chung:
- NL tự học( hát bài hát cá nhân) 
-NL giao tiếp( hát theo nhóm)
3.Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: GD HS yêu thích ca hát, yêu thiên nhiên, cảnh đẹp qua bài hát. 
- Trách nhiệm: ý thức bảo vệ thiên nhiên, cảnh đẹp
II. ĐỒ DÙNG :
- Nhạc cụ quen dùng.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp thực hành, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật trình bày, chia sẻ nhóm đôi.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
HĐ của GV
HĐ của HS 
1.Khởi động
2. Khám phá
 EM YÊU HOÀ BÌNH
1. Mỗi tổ trình bày bài hát với một tốc độ :hơi chậm, hơi nhanh cả lớp hát với tốc độ vừa phải.
2.GV chỉ định một vài HS trình bày, sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng.
3.Ôn tập hát gõ đệm .
Trình bày bài hát trước lớp với hình thức :đơn ca, song ca, tốp ca, trình bày hát gõ đệm 
 BẠN ƠI LẮNG NGHE 
1. Một số HS trình bày từng đoạn trong bài, GV hướng dẫn các em sửa những chỗ hát chưa đúng.
2. HS trình bày theo cách hát nối tiếp và hát hoà giọng :
 Nửa lớp: Hỡi bạn ơi........ào ào
 Nửa lớp: Hỡi bạn ơi..........rì rào
 Lần 2 cả lớp hát hoà giọng.
GV yêu cầu HS hát thuộc lời, rõ lời, diễn cảm.
3. GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
4. HS tự chọn nhóm 4-5 để lên biểu diễn trước lớp, hát kết hợp vận động theo nhạc
 CÒ LẢ
1. Mỗi tổ trình bày bài hát với một tốc độ :cả lớp hát với tốc độ vừa phải.
2.GV chỉ định một vài HS trình bày, sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng.
3.Ôn tập hát gõ đệm .
Trình bày bài hát trước lớp với hình thức :đơn ca, song ca, tốp ca, trình bày hát gõ đệm 
3. Vận dụng:
- GV cho HS hát mỗi bài 1 lần
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về các em ôn lại bài hát.
- nghe nhạc- vận động
HS nghe 
-1-2 HS trình bày 
- HS thực hiện 
- HS hát và gõ đệm
- HS hát từng đoạn 
- HS trình bày
- HS thực hiện 
- HS trình bày trước lớp 
- HS nghe
V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC(nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4	TẬP ĐỌC
KÉO CO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút
NL văn học: cảm nhận được nét đẹp của trò chơi dân gian, đọc diễn cảm văn bản, nhận biết được từ ngữ, hình ảnh đẹp trong bài.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học( đọc bài, TLCH)
- NL giao tiếp và hợp tác( thảo luận nhóm)
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ( TLCH)
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: GDHS có trách nhiệm giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
HSKT: Đọc chữ cái
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ 
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích,... 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng. xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào?
-> Vậy ý đoạn 1 là gì?
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp thế nào? 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
- Nội dung bài nói gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co.
 + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng.
* Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem.
* Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp 
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cu ... ện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Trò chơi "Nhảy lướt sóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
2. Kĩ năng
- Rèn sức bền, sự dẻo dai trong tập luyện
3. Thái độ
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi"Tìm người chỉ huy"
- Khởi động các khớp cổ tay, đầu gối, vai, hông.
 1-2p
 100
 1-2p
 1-2p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II. PHẦN CƠ BẢN
a.Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công 
+ Nhóm trưởng điều hành cho các bạn tập luyện. 
+GV đến từng tổ nhắc nhở và trợ giúp, chỉnh sửa động tác chưa chính xác cho 
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
Đội hình và cách tập như trên.
+ Luyện tập theo đơn vị tổ
+ Các tổ thi đua
+Tuyên dương tổ tập nghiêm túc, đều, đẹp
* Biểu diễn thi đua giữa các tổ 1 lần.
b. Trò chơi "Nhảy lướt sóng"
+ GV hướng dẫn cách bật nhảy, phổ biến cách chơi, cho lớp chơi thử, sau đó mới chơi chính thức.
+ HS chủ động tham gia chơi
+ Đánh giá, tổng kết trò chơi
5- 6p
5-6p
3-4p
5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r	
X X -----------
X X ----------- XXXXXX 
X X ----------- 
X X -----------
 r 
III. PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
-Về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB đã học.
 1-2p
 1p
 2-3p
1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________________
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
Ngày..... tháng.....năm 2018
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
KHÔNG KHÍ GỒM CÓ NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG? (T1)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? (áp dụng PP BTNB)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
- Nắm được các tính chất của không khí
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
2. Kĩ năng
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra.
3. Thái độ
- GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có mặt xung quanh ta?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
- 1, 2 HS trả lời 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm 
VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh 
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi 
- Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí 
VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí do học sinh nêu :
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm 
(chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của không khí ). VD câu hỏi GV cần có: 
+ không khí có màu, có mùi, có vị không? 
+ không khí có hình dạng không?
+ không khi có thể bị nén lại hoặc và bị giãn ra không? 
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên 
4. Thực hiện phương án tìm tòi :
- GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục :
Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra 
- GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau 
* Để trả lời câu hỏi không khí có màu có mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng 
GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió vào không khí để học sinh hiểu các mùi thơm ấy không phải là mùi của không khí 
* Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : 
*Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại và giản ra không ?, GV sử dụng các thí nghiệm:
5. Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : 
- GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức 
- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 6 - Lớp
- Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời 
+ không khí có mùi, không khí nhìn thấy được 
+ không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí 
+ không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định 
+ chúng ta có thể bắt được không khí 
+ không khí có rất nhiều mùi khác nhau 
+ không khí có mùi gì ? 
+ chúng ta có thể nhìn thấy không khí được không ? 
+ không khí có vị gì ?
+ không khí có vị không? 
+ không khí có hình dạng nào ?
+ chúng ta có thể bắt được không khí không ?
+ không khí có giản nở không? 
- Học sinh có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV để các em tiến hành làm các thí nghiệm mà các em đề xuất. 
- HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần rổng của cốc. HS có thể dung thìa múc không khí trong ly để nếm - - HS kết luận: không khí trong suốt, không có màu, không có mùi và không có vị .: 
+ phát cho học sinh các quả bong bóng với những hình dạng khác nhau (tròn , dài ..) yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. 
+ phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ. 
- HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định 
+ GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon to, nhỏ khác nhau 
+ sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu
- HS kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra 
Không khí không màu không mùi, không vị; không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và bị giản ra 
- Ghi nhớ tính chất của không khí
- Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018
KĨ NĂNG SỐNG
QUYỀN TRẺ EM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tu.doc