Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

Tiết 2 LUYỆN TẬP CHUNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Củng cố cách rút gọn được phân số.

- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.

- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c).

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, tự chủ( nắm lại kiến thức đã học)

-NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm bài tập).

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực.

HSKT: Thực hiện phép trừ 2-1, đọc số

II. ĐỒ DÙNG

 - GV: Bảng phụ

 - HS: Sách, bút

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 58 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 22
Lớp 4A
Thứ/ ngày
Buổi học
Tiết
T/L
Môn học
Bài dạy
ĐD
DH
ND
LG
ND ĐC
HAI
7/02
Sáng
1
30p
HĐTT
Chào cờ
2
60p
Toán
Luyện tập chung
x
3
30p
Â/N
Ôn bài hát: Bàn tay mẹ
x
4
40p
TĐ
Sầu riêng
x
BA
8/02
Sáng
1
45p
Toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
x
2
45p
T/Đ
Chợ Tết
X
MT
3
30p
HĐNGLL
Giao lưu tiếng hát dân ca
x
4
40p
LT&C
Chủ ngữ trong câu kể: Ai thế nào?
X
Chiều 
1
40p
ToánTC
LT về phân số
x
2
40p
LT&C(TC)
Luyện tập câu kể Ai thế nào?
x
3
40p
Toán TC
Luyện tập chung
x
TƯ
9/02
Sáng
1
40p
Toán
Luyện tập
x
2
40p
C/T
Nghe - viết: Sầu riêng
x
3
40p
TLV
Luyện tập quan sát cây cối
x
NĂM
10/02
Chiều
1
40p
Toán
So sánh hai phân số khác mẫu số
x
2
40p
TLV
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
X
3
40p
LT&C
MRVT: Cái đẹp
x
SÁU
11/02
Sáng
1
40p
Toán
Luyện tập
x
2
40p
TCTVTN
Luyện tập câu kể
x
3
40p
TCTVTN
Luyện tập viết đoạn văn miêu tả cây cối
x
4
50p
K/c
Con vịt xấu xí
X
MT
5
30p
S/h
S/h tuần 22
 Đăk Man, ngày 05 tháng 02 năm 2022
 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy
 Nguyễn Thế Hữu Nguyễn Thị Thùy Linh
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Tiết 2	LUYỆN TẬP CHUNG 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố cách rút gọn được phân số.
- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.
- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). 
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, tự chủ( nắm lại kiến thức đã học)
-NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( làm bài tập).
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS có thái độ học tập tích cực.
HSKT: Thực hiện phép trừ 2-1, đọc số
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản
 Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào?
- Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a, b, c:(HSM3,4 hoàn thành cả bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12).
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
3. Hoạt động vận dụng 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
; 
; 
+ Chúng ta cần rút gọn các phân số.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 là PS tối giản, không rút gọn được. 
Vậy các phân số bằng phân số 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
a) và ; MSC: 24 
 = 
 b)và ; MSC: 45 
= = 
c)và; MSC là 36
= = 
d)và; MSC:12 
 Nhóm b) có số ngôi sao đã tô màu.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÂM NHẠC
: «n bµi h¸t: bµn tay mÑ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học( thuộc lời, giai điệu).
-Nl giao tiếp và hợp tác( hát theo nhóm)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ:: HS có thái độ học tập tích cực.
HSKT: Vỗ tay theo giai điệu 
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
:
 ho¹t ®éng GV 
 ho¹t ®éng HS
Khởi động
- Giíi thiÖu néi dug bµi häc 
 2. ¤n bµi h¸t Bµn tay mÑ.
- GV d¹y «n l¹i bµi h¸t 
- GV h¸t cho HS nghe mét vµi bµi h¸t vÒ mÑ
H? KÓ tªn nh÷ng bµi h¸t viÕt vÒ mÑ
3. Vận dụng
- NhËn xÐt tiÕt häc 
Chơi trò : xì điện
Xem tranh nh¹c sÜ : Bïi §×nh Th¶o 
 HS xem tranh
HS h¸t thÓ hiÖn vµi ®éng t¸c phô häa theo nhãm, c¸ nh©n.
- HS kÓ: Lêi ru cña mÑ, ChØ cã mét trªn ®êi....
V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4	TẬP ĐỌC
 SẦU RIÊNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
NL văn học: Đọc diễn cảm bài văn, biết được nét đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, tự chủ( đọc bài) 
-NL giao tiếp và hợp tác( đọc nhóm) 
-NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( TLCH)
3. Phẩm chất
Chăm chỉ:: Giáo dục HS học tập tự giác, tích cực
HSKT: Luyện phát âm chữ cái đã học, luyện phát âm tiếng, từ, câu
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi  
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
2. Khám phá
2.1.Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng  tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
+ Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
 + Dáng cây sầu riêng thế nào?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- Hãy nêu nội dung bài.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó?
- Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
+ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê.
+ Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây  kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín  đam mê.
Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- HS ghi lại nội dung bài
- Cây mít
- HS nêu những gì mình biết về cây mít
3. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng 
+ Em học được điều gì cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả?
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc
- Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng
V.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có)
............................................................................................................................................................................. ... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (VNEN)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,).
2. Kĩ năng
- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh
3. Thái độ
- Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+ Mang một số đĩa băng casset.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ"
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: 
- Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: 
VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” 
 Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,).
- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời sống
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung thêm.
+ Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì?
- GV kết luận về vai trò của âm thanh
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích hay không thích âm thanh. GV ghi 
HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: 
- GV cho HS nghe 1 bài hát
+ Tạo sao em lại nghe được bài hát này
+ Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?.
- GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và cách ghi âm ngày nay
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra những âm thanh thế nào để học tập và làm việc có hiệu quả?
4. HĐ sáng tạo (2p)
HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: 
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ.
- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, trống)
+ Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập
+ Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống)
- HS nối tiếp nêu 
- HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích
- Giải thích tại sao
- HS lắng nghe
+ Do bài hát đã được ghi âm lại
+ Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,...
- HS lắng nghe
+ Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ nghe
- HS thực hành
- Các nhóm đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 1 năm 2019
KĨ NĂNG SỐNG
ÔN TẬP- NHÀ LÃNH ĐẠO TÀI BA
LỊCH SỬ (VNEN)
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG 
VÀ NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ (T2)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH)
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 
2. Kĩ năng
- Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử)
3. Thái độ
- Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của vua Lê
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vuaquân đội.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
 - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học)
- Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê.
- Ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: 
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: 
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào?
* GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo.
 HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan tâm: 
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục .
* GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
- Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu Lê?
- Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hội, thi Đình
- GV chốt nội dung bài học
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp: 
+ Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở .
+ Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại.
- Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu.
- HS xem tranh, ảnh.
- HS lắng nghe
+ Tổ chức trường học: Nhà nước lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách
+ Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi.
+ Nội dung học: Nho giáo.
+ Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi Hương ở địa phương và thi Hội ở kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ.
- HS đọc Bài học cuối sách
- Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám.
- Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tu.doc