Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm 2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm 2022

TIẾT 2 : TOÁN

BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. Yêu cầu cần đạt

1. Năng lực

- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số

- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan

* Làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b)

2. Phẩm chất

- HS có thái độ học tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2

 - HS: Sách, bút

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 34 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 69Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 02 - Năm 2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
TIẾT 1 : CHÀO CỜ 
---------------------------------------------
TIẾT 2 : TOÁN
BÀI : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 
* Làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 
2. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV giới thiệu vào bài
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.
2.Khám phá:(12p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đọc số: 1 đơn vị
 1 chục
 1 trăm
+ Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền?
- GV đọc số: 10 trăm
 10 nghìn
 10 chục nghìn
- GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- GV chốt lại cách đọc, viết
- HS viết số: 1
 10
 100
+ 10 đơn vị
- HS viết : 1000 -> Một nghìn
 10 000
 100 000 -> Một trăm nghìn
- HS lắng nghe
- HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số
3. HĐ thực hành (18p)
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết theo mẫu 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. 
* Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện
- GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Đọc các số tương ứng.
- Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số sau.
- GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Củng cố cách viết số
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- Hs nêu yêu cầu của bài
- HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp
Cá nhân – Lớp
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ cách đọc:
96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
(......)
	Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án:
a) 63 115
b) 723 936 (....)
- Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
- Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
BÀI :DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
2. Phẩm chất
- GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
+ KNS
- Thể hiện sự thông cảm. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2.Khám phá : Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong
* Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì?
=> Nội dung đoạn 1?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
=> Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
=> Nêu nội dung chính của đoạn?
+ Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
+ Nêu nội dung bài
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá......
+ Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ.
* Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
+ Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong
+ Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
+ Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
+ Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
+ Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
+ Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... 
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4.Thực hành : Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Dế Mèn?
- KNS: + biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ bạn yếu . 
- GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
BÀI : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt 	
 1. Kiến thức
- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống
2. Năng lực
- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập
- Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống
* KỸ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ trong học tập.
* TT HCM: Khiêm tốn học hỏi
*GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK, 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (3p)
+ Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập
+ Vì sao cần trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. Hoạt động thực hành: (30p)
** Cách tiến hành:
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3):
- GV chia lớp thành nhóm 4
TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài kiểm tra?
̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm là điểm tốt?
̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? 
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
HĐ 2: Kể chuyện (Bài tập 4)
- GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày.
- GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. 
HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5)
- GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
 - GV cho cả lớp thảo luận chung:
 + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem?
 + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
 - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống
3. HĐ ứng dụng (1p)
GDKNS: - qua bài học HS nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Biết làm chủ bản thân trong học tập. 
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp:
TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng học để gỡ điểm lại.
TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cho đúng
TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập.
- HS có thể phân vai dựng lại một trong các tình huống
Cá nhân – Lớp
- HS kể chuyện và nêu bài học rút ra qua câu chuyện của mình
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa
- HS lắng nghe
* Nhóm 6 – Lớp
- HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
- Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi cho các bạn
- HS trả lời câu hỏi với từng tình huống
- Bình chọn kịch bản hay, bạn diễn xuất sắc,...
- HS lắng nghe
- Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống
- VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà  ... ọc
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- GV dẫn vào bài mới
Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành.
+ Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số
3 .Khám phá :(12p)
* Mục tiêu: Nhận biết cấu tạo của lớp triệu
* Cách tiến hành: 
- Gv viết số : 653 720
+ Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy hàng, là những hàng nào? mấy lớp, là những lớp nào?
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?
* Giới thiệu lớp triệu:
- Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 10 trăm nghìn là một triệu.
+ Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? 
- 10 triệu còn gọi là một chục triệu
- 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu
=>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- GV lấy VD về số có đến lớp triệu
- Hs đọc số: Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hai mươi.
+ Gồm 6 hàng chia thành 2 lớp
+ Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị
+ Lớp nghìn gồm hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Hs lên bảng viết số: 1000 000
+ Sáu chữ số 0
- HS đọc, viết số
- 3 - 4 hs nêu lại cấu tạo của lớp trệu
- HS phân tích cấu tạo
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Đọc, viết được các số đến lớp triệu
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
- Gv nhận xét, tổng kêt trò chơi
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các số sau.
- Gv yêu cầu HS làm vào vở
- Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý viết tách lớp 
4. HĐ ứng dụng (1p)
Cá nhân- Lớp
 - HS chơi trò chơi Chuyền điện
* Đáp án:
1 triệu, hai triệu , , 10 triệu.
Nhóm – Lớp
- 1 HS đọc đề bài.
- HS chơi trò chơi Tiếp sức
10 000 000 60 000 000
100 000 000 200 000 000
300 000 000 80 000 000
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết số vào vở – Chia sẻ:
* Đáp án:
15 000 50 000
350 7 000 000
600 36 000 000 
1300 900 000 000
- Ghi nhớ các hàng của lớp triệu
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN
BÀI : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
2. Năng lực
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
 * HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2).
 3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài.
 * GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo .
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
+ Khi tả hành động nhân vật, cần chú ý điều gì?
- GV kết nối, dẫn vào bài mới
 + Hành động nào xuất hiện trước thì tả trước, hành động nào xuất hiện sau thì tả sau
2. Khám phá (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a. Nhận xét
- Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3.
+ Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn?
+ Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị?
- GV: Vậy thông qua miêu tả ngoại hình, tác giả đã nói lên được tính cách và thân phận của nhân vật. Vậy miêu tả ngoại hình trong bài văn kể chuyện cũng rất quan trọng.
b. Ghi nhớ
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài.
+ Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành:(18p)
* Cách tiến hành: 
Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
+KNS : Tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
+ Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về chú bé?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật.
+ Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ , kể chuyện theo cặp.
- Đại diện cặp kể thi trước lớp.
- Gv nhận xét. chung về tinh thần làm bài
3. HĐ ứng dụng (1p)
Cá nhân – Lớp
- HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc to đoạn văn.
- Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
+ Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là con nhà nghèo
+ Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh.
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể theo nhóm 2.
- Hs thi kể trước lớp.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình nhân vật
- Xem lại các kiến thức liên quan đến phần kể chuyện
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 : LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) 
I . Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực
- HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện 
 2. Phẩm chất
- GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
II . Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Khởi động:
GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Mẹ ốm và nêu ý nghĩa bài thơ 
GV nhận xét 
B.Khám phá:
1. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lượt 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. 
Yêu cầu 3 HS đọc lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô...
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi và 2 cặp HS đọc.
- Yêu cầu 1 cặp HS đọc lại bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
2 .Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm bài và lần lượt trả lời các câu hỏi trong sgk
- Nội dung của bài là gì ?
3.Thực hành: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai .
GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?”
Yêu cầu HS đọc cặp đôi và đọc thi.
GV nhận xét 
4.Ứng dụng:
+ Qua đoạn trích em học được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? 
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa câu chuyện
-HS nhận xét
- 1 HS khá đọc cả bài. 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe
- HS đọc và trả lời lại các câu hỏi
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
HS đọc phân vai
Đọc cặp – Thi đọc
-Biết giúp đỡ bạn yếu 
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I. Yêu cầu cần đạt:
	1. Kiến thức: Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua, đưa ra phương hướng nhiệm vụ để thực hiện trong tuần tiếp theo. HS hiểu biết thêm về ngày hội đến trường. 
	2.Năng lực: HS biết tự phục vụ cho sinh hoạt của bản thân như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; - HS biết một số việc phục vụ cho học tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; 
3. Phẩm chất: HS biết tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ, Phiếu sơ kết tuần của tổ trưởng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Khởi động: hát tập thể
	2. Giới thiệu (1p): Giới thiệu tiết sinh hoạt lớp	
	3. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua
Lớp trưởng điều hành buổi sinh hoạt theo trình tự sau: (Hình thức cuốn chiếu)
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
- 4 lớp phó báo cáo
GV Đính bảng: bảng tổng kết
Quan sát, theo dõi HS sơ kết tuần
GV NX phát quà
Chuyển ý sang HĐ2
Lớp trưởng điều hành buổi sinh hoạt theo trình tự sau:
- Lớp trưởng mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo. – mời ý kiến
- Lớp trưởng mời 4 lớp phó báo cáo
- Thư ký đọc bảng tổng kết thi đua.
Lớp trưởng mời bình chọn cá nhân xuất sắc
-LT mời GV nhận xét phát thưởng.
Hoạt động 2: Phương hướng tuần tới
Đính bảng: nội dung phương hướng:
LT mời lần lượt từng LP nêu phương hướng – LT nêu ý kiến riêng của LT– cô cập nhật vào máy tính hoặc bạn thư ký cập nhật (Không ghi những câu chung chung nghĩa rộng)
Chuyển ý HĐ3
Cô giáo chỉ ghi tiêu đề:
Học tập:(LP HT nêu – Cô ghi)
Vệ sinh, lao động:
Đạo đức, Kỷ luật:
Hoạt động phong trào:
CBL nêu ý kiến GV cập nhật vào bảng phương hướng.
Đọc phương hướng
Thảo luận 4 tổ bổ sung, đề xuất ý kiến, thống nhất kế hoạch tuần tới
-Mời các tổ nêu ý kiến sau TL
Biểu quyết thống nhất
Ai đăng ký giơ tay. Tổ trưởng ghi nhận
Hoạt động 3: Sinh hoạt Chủ điểm.
- Nội dung : thi tìm hiểu Ngày hội đến trường
Tổ chức hái hoa kiến thức theo chủ đề: Ngày hội đến trường .
-GV phổ biến luật chơi
Lớp Hát TT - Vừa hát vừa chuyền hoa – chuyền theo tổ - mỗi tổ 1 hoa – cuối bài hát hoa ở tay bạn nào thì bạn đó mở câu hỏi ra xem – suy nghĩ 30 giây – trả lời
Tiến hành như trong giáo án điện tử.
Giới thiệu cho HS xem hình ảnh về Ngày hội đến trường - Giáo dục tư tưởng.
GV tổng kết buổi sinh hoạt
	4.HĐ ứng dụng.
HS lắng nghe và tham gia hái hoa trả lời câu hỏi theo 4 tổ mỗi tổ 1 hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_02_nam_2022.docx