Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

 VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

2. Phẩm chất

- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 46 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Từ ngày 21/11/2022 đến ngày 25/11/2022 
 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022
CHÀO CỜ
************************************
TẬP ĐỌC
	VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. 
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi  đến ăn học. 
+ Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. 
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi  đến Trưng Nhị. 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chvận tỏ ông là một người có chí?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?(* HS M3+M4 trả lời)
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Bài văn ca ngợi ai?
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. 
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. 
- VD:Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 
 + Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
 + Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. 
 + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
- Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. 
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Bạch Thái Bưởi?
- Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu
- Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện có điều gì cảm động?
- Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy Vận cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Vận, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Vận. 
+ Viết về Lê Duy Vận đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. 
- HS lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt máu chảy, chân dung, triển lãm, trân trọng
- Viết từ khó vào vở nháp
 Viết bài chính tả: (15p)
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: ch/tr?
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như nhân vật Ngu Công trong câu chuyện
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. 
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Tìm các từ láy chứa ch/tr
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độn ... t quả. Nhận xét, bổ sung. 
Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt
Uống, nấu cơm, nấu canh. 
Tắm, lau nhà, giặt quần áo. 
Đi bơi, đi vệ sinh. 
Tắm cho súc vật, rửa xe, 
Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp
Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, 
Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN
Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, 
- HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước
- Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
 1. Năng lực
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 *KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
 -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
 -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
2. Phẩm chất
- Giáo dục lòng hiếu thảo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: :+ Máy vi tính, máy chiếu.
 + Thẻ chữ A, B, C, D.
 +Thẻ mặt cười, mặt mếu.
 - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
a. Giới thiệu bài:
- Chiếu cho HS xem clip bài hát: Cho con (Phạm Trọng Cầu).
+ Nội dung của bài hát là gì?
- GV: Ông bà, cha mẹ là những người luôn gần gũi và yêu thương chúng ta nhất. Tình yêu thương của ông bà, cha mẹ dành cho chúng ta không gì có thể sánh nổi 
+ Vậy theo các em, chúng ta cần thể hiện hành động như thế nào với ông bà, cha mẹ?
- GV: Những hành động như thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và chúng ta cần làm gì để thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Chúng ta cùng học bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Phần thưởng.
- Gv chiếu tranh, hỏi: Em nhìn thấy những gì trong tranh?
- Nhận xét, nêu: 2 nhân vật trong tranh là Hưng và bà của Hưng. Ông của Hưng mới mất nên bà rất buồn. Hưng đã cố gắng động viên, an ủi, chăm sóc bà để bà đỡ buồn. Câu chuyện như sau
- GV kể chuyện 
- Tổ chức cho HS hỏi – đáp: VD:
+ Khi nhập vai bà, bạn cảm thấy thế nào khi nhận được gói bánh?
+ Khi nhập vai Hưng, tại sao bạn lại biếu bà gói bánh?
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng?
+ Qua câu chuyện của bạn Hưng, em thấy chúng ta cần phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- GV: Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Em biết những bài ca dao nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, kính trọng với ông bà, cha mẹ?
+ Em hiểu nghĩa bài thơ như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
- Cho HS tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ khuyên răn con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 Cá nhân – Lớp 
- Theo dõi
- Trả lời theo ý hiểu. Ví dụ:
+ Cha mẹ rất yêu thương con.
+ Cha mẹ là người luôn gần gũi, chăm sóc con.
+ Cha mẹ luôn che chở cho con.
- Lắng nghe
+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- HS đọc tên bài.
+ Quan sát, trả lời: Một người bà, một người cháu đang trò chuyện rất thân mật. Phía trên tường có treo một bàn thờ,....
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, 
- HS làm việc theo nhóm 4: kể lại câu chuyện (có thể minh hoạ.)
- 1 nhóm lên kể chuyện, HS theo dõi, chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm kể chuyện.
- Thực hành hỏi - đáp. VD:
+. cảm thấy rất vui.
+ rất yêu quý bà, muốn cho bà vui, khoẻ
+ Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm, chăm sóc bà.
+ Chúng ta phải yêu quý, kính trọng, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ vì ông bà, cha mẹ là những người đã có công sinh thành ra chúng ta, nuôi dưỡng và chăm sóc cho chúng ta
+ Hs nêu:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
+ HS nêu: Công cha, nghĩa mẹ rất to lớn, chúng ta phải hiếu thảo với cha mẹ.
- HS nghe, 3 – 4 em đọc lại phần Ghi nhớ:
- HS tìm và nêu.
3. Hoạt động thực hành: (15p)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Nhận biết được hành vi đúng/ sai liên quan đến bài học
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV chiếu nội dung bài tập 1, gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
Cách vận xử của các bạn trong những tình huống dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?
a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đãĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d)Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt thấy bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
- GV trình chiếu từng trường hợp cho HS giơ thẻ
- Gọi HS nhắc lại những cách vận xử đúng.
*GV hỏi thêm:
+ Trong những việc làm đó, em có thể làm được những việc làm nào?
+ Em đã làm được những việc nào?
+ Theo em, thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Nhận xét, chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Ở nhà, chúng ta có thể giúp ông bà, cha mẹ những việc gì?
+ Bản thân em đã làm được những việc gì thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Chúng ta không nên làm gì với cha mẹ, ông bà?
+ Hãy kể một số việc em làm chưa thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Giải thích vì sao chưa tốt và cách sửa lỗi.
- GV : Chúng ta bày tỏ sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm, hành động cụ thể vừa sức mình. 
3. HĐ vận dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc
- Làm việc cá nhân
- Giơ thẻ: 
+ Mặt cười với các trường hợp sau: b; d; đ
+ Mặt mếu với trường hợp:a; c
- HS giải thích. VD:
a) Sai vì Sinh không biết chăm sóc mẹ lúc mẹ bị ốm lại còn đòi đi chơi. 
b) Đúng vì Loan đã biết chăm sóc mẹ khi mẹ đi làm về mệt.
c) Sai vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi bố quà.
d) Đúng vì Hoà đã biết quan tâm đến sở thích của ông.
đ) Đúng vì Nhâm đã biết chăm sóc bà lúc bà bị ốm.
- HS nhắc lại (1-2 em)
+  là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ bị mệt, ốm, làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp.
+ nấu cơm, trông em, quét dọn nhà cửa
- HS nêu.
+ để ông bà, cha mẹ vui lòng, yên tâm công tác.
+ Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp (mua đồ chơi)
+ HS kể.
- Lắng nghe
- Bày tỏ lòng hiếu thảo bằng những việc làm thiết thực
- Sưu tầm các câu chuyện về lòng hiếu thảo
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
Tăng cường tiếng Việt BÀI 3. NHỮNG BÀI HÁT EM YÊU
Tiết 2. Viết
	I. Mục tiêu:
	1. Năng lực đặc thù:
	- Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng, hoặc ngh; tiếng chứa ăn hoặc ăng.
- Hiểu được thế nào là văn kể chuyện; Viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật trong câu chuyện.
2. Năng lực chung:
- Tự tin khi trình bày và phát biểu ý kiến.
3. Phẩm chất:
- Bước đầu hình thành tính cách mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu
2. Luyện tập thực hành
a. Viết chính tả:
Bài 1: Chọn ng, ngh thay cho ô trống
- Nhận xét
Bài 2: Chọn ăn, ăng điền vào ô trống
- Nhận xét
b. Tập làm văn:
Bài 1: Đọc câu chuyện: Chuyện nhím con
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? Nhân vật chính là ai?
+ Chi tiết “Nhím con sợ xạnh cả mặt” cho thấy nhím con như thế nào?
+ Theo em ví sao khi nghe bố nói: “Con hãy dùng những chiếc lông cứng của mình xiên mấy quả táo về đây cho bố”. Nhím con lại nhận ngay “Quá dễ!” 
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
Bài 2: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật nhím trong câu chuyện.
- Nhận xét
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà kể lại câu chuyện Chuyện nhím con cho người thân nghe.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Chơi trò chơi
- Thảo luận 
- Báo cáo kết quả
- Thảo luận
- Báo cáo kết quả
- Đọc câu chuyện
- Có hai nhân vật
- Nhím con rất nhát
- Nhím con còn nhỏ nên chưa suy nghĩ thấu đáo, chưa học cách dùng lông cững của mình để xiên táo.
- Mỗi người chúng ta đều cần phải kiên trì học hỏi và rèn luyện mới có thể thánh công.
- Học sinh viết suy nghĩ của mình vào vở
- Đọc cho các bạn nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_ban_dep.doc