Tiết 31: Kéo co
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: thượng võ, giáp.
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều điạ phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.Bảng phụ chép sẵn đoạn 2
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Bàn ghế gọn gàng. * Nhược điểm: - 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học - Quên sách vở và đồ dùng học tập - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ 3. Phương hướng tuần 16: - Củng cố, duy trì nề nếp học tập. - Tiếp tục học và thực hiện tốt nội quy của nhà trường đề ra. - Bồi dưỡng HS năng khiếu; rèn HS yếu 4. Liên hoan văn nghệ - GV tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ với chủ đề mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Sáng : GIÁO DỤC TẬP THỂ Sinh hoạt dưới cờ TẬP ĐỌC Tiết 31: Kéo co I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng sôi nổi, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ trong bài: thượng võ, giáp.. - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều điạ phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.Bảng phụ chép sẵn đoạn 2 - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Gọi HS đọc TL bài: Tuổi ngựa - Khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ với mẹ điều gì? - Bài thơ nói với ta điều gì? - 2HS đọc và TL - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Luyện đọc : - Gọi 1 em HS đọc cả bài ? Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc theo đoạn: + Lần 1: Luyện phát âm, + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm cả bài, giọng đọc sôi nổi hào hứng *Tìm hiểu bài : - Lớp đọc thầm đoạn 1 ? Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? - Ba keo: ba lần ? Em hiểu thế nào là tinh thần thượng võ? ? Nêu ý 1? - Đọc đoạn 2 + 3 ? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp như thế nào ? ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn ra sao ? - GV cử 2 nhóm chơi minh họa ? Vì sao trò chơi này rất vui ? ? Em hiểu thế nào là ganh đua? ? Em đã chơi kéo co bao giờ chưa ? ? Kể tên 1 số trò chơi dân gian khác ? ? Nêu ý 2? - Đọc cả bài ? Nêu ý chính của bài ? 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : - GV gợi ý chọn đoạn tiêu biểu, chọn giọng đọc (treo bảng phụ chép đoạn 2) - Cho HS thi đọc 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm; - Nêu nội dung chính của bài - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian - Về nhà đọc kĩ bài . Chuẩn bị bài sau. - HS đọc. + 3 đoạn Đ1: Từ đầu đến...bên ấy thắng. Đ2: Tiếp đến...người xem hội. Đ3: Còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 2 lượt. - HS đọc theo cặp - Đọc bài. - Theo dõi. - HS đọc thầm. - HS nêu cách chơi kéo co. + Yêu thích môn võ *Ý 1: Cách thức chơi kéo co - HS đọc. + Kéo co giữa nam và nữ. Có năm nữ thắng. Có năm nam thắng. + Thi giữa 2 đội nam, không hạn chế số người, - 2 nhóm HS chơi minh họa + Có nhiều người tham gia, nhiều người cổ vũ, sự ganh đua rất quyết liệt. + Thi đua xem bên nào thắng - HS kể về cuộc thi kéo co ở trường + Đấu vật, đá cầu, thổi cơm thi *Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn - 1HS đọc * Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm (3 em) TIẾNG ANH (GV Tiếng Anh dạy) TOÁN Tiết 76: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng lớp, bảng phụ. - HS : Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Tính: 26345 : 35 - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài 1 (84): - 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con sau đó nhận xét - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bảng con. - HS làm bảng con - Nhận xét. ? Nêu cách thực hiện tính? 4725 15 4674 82 * 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 07 35136 18 18408 52 * 17826 48 171 1952 280 354 342 371 0 93 208 066 36 0 18 0 Bài 2 (84): - Đọc đề, phân tích đề - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm vở + bảng phụ. Bài giải Số mét vuông nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét. Đáp số : 42 m2 Bài 3* (84): - Đọc đề, phân tích. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm nháp. - HS nêu - HS làm bài. Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) - Cho HS chữa bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Đáp số: 125 sản phẩm. - Chữa bài. + Chia một tổng cho một số Bài 4 (84): Sai ở đâu? - GV cho HS thực hiện tính và tìm ra chỗ sai - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện tính và tìm ra chỗ sai a. Sai ở lần chia thứ 2: 564 : 67 = 7 Do đó có số dư 95 lớn hơn số chia 67 kết quả của phép chia sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) - Yêu cầu HS chữa lại và tìm ra đáp số - Nhận xét. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét giờ học. - Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau. - HS làm bảng con Chiều : CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tiết 16: Kéo co I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn: r/d/gi đúng với nghĩa đã cho - GD HS có ý thức rèn chữ. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng phụ ghi lời giải bài 2. - HS : Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Cho HS viết 3 từ chứa tiếng có âm đầu s/x. - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : - Yêu cầu học sinh đọc bài - Hãy giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp? - Luyện viết chữ khó: GV đọc cho HS viết bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh .. ? Nêu cách trình bày bài - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV nhận xét một số bài, chữa lỗi 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài 2a : - Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu bài làm - Treo bảng phụ - Chốt lời giải đúng: Nhảy dây Múa rối Giao bóng 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét giờ học. - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS đọc bài viết chính tả. - HS trả lời. - Học sinh luyện viết chữ khó - HS nêu. - Học sinh viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. - Đọc bài làm - 1 em chữa bảng phụ KHOA HỌC Tiết 31: Không khí có những tính chất gì ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS có khả năng - Phát hiện ra số tính chất của không khí bằng cách: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí; làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Tích hợp KNS: Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Các hình trong SGK; đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Làm thế nào để biết có không khí? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : * Phát hiện màu, mùi, vị của không khí - Cho HS quan sát chiếc cốc thủy tinh rỗng và hỏi: ? Trong cốc có chứa gì? ? Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? + Trong cốc chứa không khí + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. ? Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì? Có vị gì? + Không khí không mùi, không vị. ? Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không, cho VD. + Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí. ? Vậy không khí có tính chất gì? VD: Mùi nước hoa, thức ăn + Không khí trong suốt không màu, không mùi và không vị. * Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm chuẩn bị bóng - Tổ chức cho HS thi thổi bóng - Nhóm thổi bóng và buộc xong trước, đủ căng và không vỡ là thắng cuộc. ? Mô tả hình dạng bóng vừa thổi? - HS mô tả ? Cái gì chứa trong quả bóng? + Không khí ? Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? ? Không khí có hình dạng nhất định hay không? + To, nhỏ và có hình thù các con vật khác nhau. + Không khí không có hình dạng nhất định ? Nêu VD cho biết không khí không có hình dạng nhất định? + Các chai to, nhỏ khác nhau, cốc có hình dạng khác nhau, túi ni lông to, nhỏ khác nhau... *Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục quan sát trang 65 SGK - Tạo nhóm 4, đọc mục quan sát (65) ? Quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c ? - GV cho thử bằng bơm tiêm thật - Dùng tay bịt kín đầu dưới của bơm tiêm hỏi: ? Trong chiếc bơm tiêm này có gì? ? Khi dùng tay ấn sâu thân bơm tiêm vào vỏ bơm thì trong vỏ bơm còn chứa đầy không khí không? - GV: Lúc này không khí đã bị nén lại do sức nén của thân bơm. + Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm. + Có chứa không khí. + Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí. ? Khi thả tay ra thì có hiện tượng gì ? Vì sao? -> Không khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c). + Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về ví trí ban đầu. Do không khí đã giãn ra ? Qua thí nghiệm này em thấy không khí có tính chất gì? ? Nêu một số VD về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống - Nêu mục bạn cần biết (SGK) + Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. + Làm bơm kim tiêm, bơm xe - Một số HS nêu 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày ? - Nhận xét chung tiết học. - HS nêu - ... ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: SGK đạo đức 4. Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : * Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a - GV đọc lần thứ nhất - Gọi HS đọc - Cho lớp thảo luận theo câu hỏi SGK ? So sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong truyện? ? Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? ? Nếu là Pê-chi-a em sẽ làm gì? Vì sao? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày + GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở...đều là sản phẩm của người lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn. - Gọi HS đọc ghi nhớ (chú ý bỏ câu: lười lao động đáng chê, trách) 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài ? Bài tập yêu cầu gì? - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - Cho các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài ? Bài tập yêu cầu gì? - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận để đóng vai - Gọi một số nhóm lên đóng vai - GV nhận xét và thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống - Hai em trả lời - HS lắng nghe - Một HS đọc lần 2 + Pê-chi-a để phí hoài một ngày không làm gì..... - HS nêu - HS trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung - 2 HS đọc - HS đọc bài - HS trả lời - HS chia nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận theo nội dung bài tập 1 - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS đọc bài - HS trả lời - Các nhóm thảo luận và đóng vai - Một số nhóm lên đóng vai - Thảo luận các cách ứng xử trong mỗi tình huống đã phù hợp chưa? Vì sao? 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Sau bài học em cần ghi nhớ gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022 TOÁN Tiết 80 : Chia cho số có 3 chữ số (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết và chia có dư). - Làm đúng các bài tập có liên quan. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lựctư duy, tính toán. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng lớp, bảng phụ. - HS : Vở, bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Yêu cầu HS đặt tính và tính: 13870 : 23 - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : - Làm vào nháp *Trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? - Cho HS nhắc lại cách chia. 41535 195 253 213 585 0 41535 : 195 = 213 - HS nêu lại cách tính. *Trường hợp chia có dư 80120 : 245 = ? - Cho HS nhắc lại cách chia. - Làm vào nháp 80120 245 662 327 1720 005 80120 : 245 = 327 (dư 5) - HS nêu lại cách tính. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành : Bài 1 (88): Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bảng con - HS đọc yêu cầu. - Làm bài 62321 307 81350 187 921 203 655 435 0 940 5 - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2 (88): - Cho HS làm bài vào vở + bảng phụ - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Chữa bài. - Nhận xét. ? Nêu cách tìm thừa số và số chia ? a. x x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 b. 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - HSTL Bài 3*(88) : - Cho HS làm bài vào nháp - HS đọc yêu cầu - HS làm bài + Kết quả: 162 sản phẩm.: - Chữa bài. - Nhận xét. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm : - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài. Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 32: Luyện tập miêu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài Tập làm văn tuần 15, HS viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Bảng lớp, bảng phụ. - HS : Vở, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đầu : - Đọc bài giới thiệu 1 trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Nhận xét - Giới thiệu bài - 2 HS đọc bài làm của mình. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành : - GV chép đề lên bảng. Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK - Nối tiếp 4 HS đọc 4 gợi ý SGK. - Đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước) - 2, 3HS đọc dàn ý - Chọn cách mở bài. - HS trình bày kiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Dựa vào dàn ý nói thân bài - 1 HS làm mẫu. - Chọn cách kết bài. - Chọn 2 cách: mở rộng và không mở rộng (HS làm mẫu) - Yêu cầu HS tự viết bài - Làm bài cá nhân - Thu bài viết của học sinh 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét chung tiết học. - Có thể về nhà viết lại bài. - Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Tiết 32: Không khí gồm những thành phần nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác. - Học sinh yêu thích môn học - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lựctìm hiểu khoa học. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Có ý thức không làm ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Phiếu HT - HS : Đồ dùng thí nghiệm: cốc, nến, đĩa, nước vôi, ống hút III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Hoạt động Mở đâu : - Nêu tính chất của không khí? - Con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì? - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : * Làm thí nghiệm - HS nêu - Gọi 1 em đọc to thí nghiệm - GV cho các nhóm làm thí nghiệm để xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy.(SGK) - Gọi các nhóm trình bày. ? Vì sao khi úp cốc vào một lúc nến bị tắt? - HS đọc. - Chia nhóm 6. - Các nhóm đọc mục thực hành trang 66 SGK, làm thí nghiệm - Trình bày thí nghiệm. + Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc vẫn có không khí, lúc sau tắt vì cháy hết phần không khí bên trong ? Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? ? Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc. + Nước dâng vào trong cốc. + Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết? + Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt. ? Không khí gồm mấy thành phần chính. + 2 thành phần:- Duy trì sự cháy - Không duy trì sự cháy. - GV cho HS đọc mục bạn cần biết trang 66. - HS đọc. * Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. - GV cho HS làm thí nghiệm theo 4 nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. ? Rót nước vôi trong vào trong cốc thấy nước vôi như thế nào? ? Thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần thấy hiện tượng gì xảy ra? + KL: Trong không khí và hơi thở của ta có chứa khí các- bô- níc. Khí các -bô-níc gặp vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục. ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô- níc? + Kết luận: Rất nhiều hoạt động của con người dẫn đến tăng lượng khí các-bon- níc làm mất cân bằng các thành phần không khí ảnh hướng đến cuộc sống của con người, động, thực vật. - HS làm thí nghiệm theo 4 nhóm( SGK) - Trình bày. + Nước vôi rất trong + Sau khi thổi nước vôi không còn trong nữa mà vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các- bô- níc. + Quá trình hô hấp của người và động, thực vật. Khi ta đun bếp, khói của ô tô, xe máy, quá trình phân hủy rác thải... ? Ngoài các- bô- níc và ô xy ra thì trong không không khí còn có gì? ? Nêu VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước. + Có hơi nước + Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm. - Cho HS quan sát hình 4, 5 SGK ? Trong không khí còn có những chất gì? - Quan sát H 4,5 (67-SGK) + Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn. ? Vậy không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Cho HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét chung tiết học. - HS đọc, - Ôn bài. Chuẩn bị bài sau. TIẾNG ANH (GV tiếng Anh dạy 2 tiết) GIAO DỤC TẬP THỂ Sơ kết tuần 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. Học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục. - Đề ra phương hướng tuần 15 - Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo;. - Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Cán sự lớp nhận xét: 2 .GV nhận xét: *Ưu điểm: - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Lớp học sạch sẽ. Bàn ghế ngay ngắn. * Nhược điểm: - 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học - Quên sách vở và đồ dùng học tập - Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ 3. Phương hướng tuần 17: - Củng cố, duy trì nề nếp học tập. - Bồi dưỡng HS năng khiếu; rèn HS chưa hoàn thành - Rèn chữ viết cho HS 4. Liên hoan văn nghệ - GV tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ với chủ đề mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Tài liệu đính kèm: