I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết Ki- lô- mét- vuông là đơn vị đo diện tích
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô- mét vuông.
- Biết 1km2=1 000 000m2
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, thảo luận nhóm, thực hành.
3. NL, PC: Tạo điều kiện hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất.
II. Chuẩn bị
- GV: Bức ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 19 Ngày soạn: 12/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14/ 1/ 2019 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________ Tiết 2: Toán Tiết 91: KI - LÔ - MÉT VUÔNG Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết đổi các đơn vị đo diện tích m2 dm2 , cm2. - Biết Ki- lô- mét- vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô- mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000m2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết Ki- lô- mét- vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô- mét vuông. - Biết 1km2=1 000 000m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, thảo luận nhóm, thực hành. 3. NL, PC: Tạo điều kiện hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị - GV: Bức ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - HS lắng nghe. 1. Hoạt động 1: Ki - lô - mét - vuông. - HS quan sát. - Có cạnh dài 1 km. - HS viết kí hiệu m - HS viết kí hiệu km + 1 km = 1 000 m + Ta lấy 1 000 x 1 000 = 1 000 000 (m) + 1 000 000 m + 1 000 000 m - 1 km 2. Hoạt động 2: Thực hành.Bài 1(100): - HS quan sát. - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét Bài 2 (100): - Đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm - HS làm vở nháp, 2 HS làm bảng phụ - HS nhận xét Bài 3 (100): HSNK - Nêu yêu cầu. HS thảo luận cặp - HS nhận xét Bài 4 (100) - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - HS nhận xét - HS nêu. + 1 km= 1 000 000 m - Lắng nghe. - Thông báo kết quả KT cuối kì I * GV nêu mục tiêu của bài. - GV cho HS xem bức ảnh một cánh đồng hoặc một khu rừng. * GV: Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng, 1 quốc gia người ta dùng đơn vị đo diện tích km. + km là diện tích của một hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Gọi HS lên viết lại kí hiệu m - Từ đó cho HS biết kí hiệu km + 1 km = ? m. + Để tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1 000 m ta làm như thế nào? + Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000 m là bao nhiêu m + 1 km = ...................m + 1 000 000 m= ................... km - GV treo bảng phụ - Cho HS làm SGK, bảng phụ. - Nhận xét + Kết quả: 921 km; 2000km - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở nháp , 2 HS làm bảng phụ. - Nhận xét + Kết quả: 1km2 = 1 000 000 m; 1 000 000 m= 1 km 1 m= 100dm 5 km= 5 000 000 m 32 m2 49dm2 = 3 249 dm 2 000 000 m2 = 2 km - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vở. - Gọi HS chữa bài.Nhận xét Bài giải. Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km) Đáp số: 6 km - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp - Gọi 1 số cặp trình bày. Nhận xét + Kết quả: a. Diện tích phòng học là: 40 m b. Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km * Để đo những diện tích nào người ta dùng đơn vị km? + 1 km= ? m - Nhận xét giờ Điều chỉnh bổ sung:. . Tiết 3: Tập đọc Tiết 37: BỐN ANH TÀI Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc lưu loát đoạn văn, văn bản biết đọc diễn cảm một đoạn văn, phù hợp với tính cách của nhân vật. - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu ND bài. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khẩy. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: Quan sát, lắng nghe, đọc, hỏi đáp, thảo luận nhóm. * Các KNS cơ bản: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV - HS quan sát tranh minh họa + Vẽ bốn anh tài trí + Các nhân vật trong trong có những điểm đặc biệt như: Thân thể vạm vỡ tai to, tay dài, móng tay dài. 1. Hoạt động 1. Luyện đọc: - 1 HS đọc bài * HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - Đọc từ khó:Cẩu Khây, sốt sắng, vạm vỡ - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 + HS phát hiện chỗ GV ngắt nghỉ - HS đọc câu văn dài + Nhận xét - HS đọc chú giải cuối bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. * HD HS đọc đoạn theo nhóm đôi - 1 nhóm đọc trước lớp - Nhận xét 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi + Cẩu Khây nhỏ ... bằng trai 18. + 15 tuổi đã tinh .... trừ diệt cái ác. => ND1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - HS đọc đoạn 2,3,4 trao đổi và trả lời câu hỏi. - HĐ nhóm + Yêu tinh xuất hiện bắt ... , có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây cùng ... và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh. => ND 2,3,4: Nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 5, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS nêu. => ND 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. - HS đọc lướt bài * Nội dung: Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn cảu bài. - Nhận xét - HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi - 3 HS đọc trước lớp. - NX bình chọn bạn đọc hay * Câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. - Lắng nghe. * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm người ta là hoa đất nói về năng lực tài trí của con người .... - Cho HS quan sát tranh minh họa + Bức tranh vẽ gì? + Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt? * GV: Câu chuyện Bốn anh tài kể về bốn thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người. họ cùng nhau hợp nghĩa làm việc lớn. Đây là câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày. Để làm quen với các nhân vật này chúng ta cùng đi tìm hiểu qua câu chuyện Bốn anh tài. - Gọi 1 HS đọc bài. - GV: Bài được chia làm 5 đoạn + Đoạn 1: Ngày xưa ... võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy đến yêu tinh. + Đoạn 3: tiếp đến...diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp đến ...bạn lên đường + Đoạn 5: Còn lại * Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - HD HS luyện cách phát âm: Cẩu Khây, sốt sắng, vạm vỡ - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 * GV đưa ra câu văn dài + Đọc mẫu + GV gạch chéo chỗ ngắt, nghỉ Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.// - Gọi HS đọc câu văn dài + Nhận xét - Gọi HS đọc chú giải cuối bài:Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. * HD HS đọc đoạn theo nhóm đôi - Gọi 1 nhóm đọc trước lớp - Nhận xét - GV đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? => Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3,4 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? => Qua 3 đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? => Ý chính của đoạn 5 là gì? - Gọi HS đọc lướt bài => Câu truyện nói lên điều gì? PA2: HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Nhận xét + HDHS đọc diễn cảm đoạn: Ngày xưa, ở bản kia, có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lức hết chín chõ xôi. Vì vậy / người ta đặt tên cho là Cẩu Khây. Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. - HD HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi - Gọi 3 HS đọc trước lớp. - Nhận xét * Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài : Chuyện cổ tích về loài người. Điều chỉnh bổ sung:. Tiết 4: Chính tả (nghe viết) Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết nghe- viết bài chính tả theo yêu cầu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, vận dụng nghe, viết 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. - HS : SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Lắng nghe. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu và viết bài chính tả * 2 HS đọc đoạn viết + Là lăng mộ của Hoàng đế Ai Cập cổ đại. + Kim tự thấp Ai Cập được xây dựng toàn bằng đá tảng, từ cửa đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới giếng sâu, phòng chứa quan tài, buồng để đồ. + Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một công trình kiến trúc vĩ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp. * Viết các từ khó ra bảng con: : nhằng nhịt, chuyên chở, lăng mộ. 2. Hoạt động 2: Viết bài - Nêu tư thế ngồi viết bài - HS viết bài - HS soát lỗi 3. Hoạt động 3: HD làm bài tập Bài 2 a (6): - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm phiếu. - Lời giải: - HS nhận xét - HS đọc lại bài chữa. Bài 3 (6): - HS đọc yêu cầu + HS tự làm bài vào VBT * HS nêu - Lắng nghe. * Giới thiệu bài * Gọi HS đọc đoạn văn + Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? + Kim tự thạp Ai Cập được xây dựng như thế nào? + Đoạn văn giới thiệu cho ta thấy điều gì? * Hướng dẫn viết các từ khó: nhằng nhịt, chuyên chở, lăng mộ. * GV HDHS viết vở - Gọi HS nêu tư thế ngồi viết bài - GV đọc bài cho HS viết - Nhận xét 7 bài - Gọi HS đọc lại bài. - Gọi HS nhận xét, đọc lại bài. a. Sinh- biết- biết- sáng- tuyệt - xứng. + Đọc yêu cầu + HS tự làm bài + Nhận xét chữa Từ viết đúng chính tả Từ viết sai chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung * Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng s/x? Nhận xét giờ. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Điều chỉnh bổ sung:. ............................................................................................................................... ... c. - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs q.sát tranh suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Gọi hs trình bày - GV viết lên bảng - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs tập kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi hs kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Những kiến thức hs đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết có 2 cách mở bài là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Nắm vững hai cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe, quan sát, thực hành cho hs. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 kiểu mở bài - HS: Vở bài tập, sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Ôn bài - 2 hs - Nhận xét đánh giá 2. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1(T 10): - 2 hs - Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật định tả là chiếc cặp sách. Khác nhau: Đoạn a, b (trực tiếp) giới thiệu ngay đồ vật định tả. Đoạn c (gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2 (T 10): - 2 hs - HS nghe - HS làm bài cá nhân - 1 số hs trình bày - 2 hs - Nêu các cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Gọi hs đọc trên bảng phụ - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs đọc thầm nội dung suy nghĩ và trả lời điểm giống nhau, khác nhau của các đoạn mở bài - Gọi hs nêu ý kiến - Nhận xét kết luận * PA 2: Thảo luận cặp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập * GV lưu ý hs: + Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở nhà. + Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp). - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs đọc bài viết của mình - Nhận xét đánh giá - Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp? - Em nào viết bài chưa đạt về viết tiếp, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 16/ 1/ 2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18/ 1/ 2019 Tiết 1: Thể dục Bài 38: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần hình thành trong bài - Đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết đi thăng bằng. I. Mục tiêu 1. KT: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tương tác cho học sinh. 3. NL- PC: Hình thành năng lực hợp tác, tự học, giao tiếp, tự khám phá và tìm kiến thức mới. - Chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Còi, trang phục gọn gàng. III. Nội dung – phương pháp lên lớp Nội dung Đlg Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp: Ổn định lớp, tập hợp báo cáo sĩ số. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: HS chạy chậm 1 hàng dọc... - Trò chơi: “Chui qua hầm” * Đứng tại chỗ xoay các khớp tay, chân... 2. Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau. - Cả lớp cùng thực hiện, mỗi đ/tác 2-3 lần. - Cán sự lớp điều khiển cho các bạn tập. - GV sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập. * Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp: Giáo viên nêu, giải thích kỹ thuât, làm mẫu. Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát sửa sai. b. Trò chơi “Thăng bằng”. - Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực. - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. 6-10 1-2 1-2 18-22 13-15 4-5 4-5 1-2 - Đội hình nhận lớp: - Đội hình tập luyện: - HS tập theo hướng dẫn của GV. * Đội hình trò chơi: Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 2: Toán Tiết 95: LUYỆN TẬP. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Củng cố cho HS nhận biết đặc điểm của hình bình hành.Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành thành thạo. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.BT cần làm 1,2,3/a . HSG làm tất cả các bài. - Giải được các BT có lời văn về diện tích, chu vi của hình bình hành. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, nhận biết, thảo luận, vận dụng, thực hành, ra quyết định. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1. Ôn bài * Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao( cùng đơn vị đo) S = a x h HS nêu. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 (104) - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp - HS trình bày - HS nhận xét * Bài 2 (105) - HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 2 HS làm bảng nhóm. - HS nhận xét * Bài 3 (105) : - HS đọc bài toán. - P = (a + b) x 2. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ - HS nhận xét * Bài 4 (105) HSNK - HS đọc bài toán - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS nhận xét * Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao: + Chu vi hình bình hành bằng chiều dài cộng chiều rộng nhân 2 - HS lắng nghe. + Nêu cách tính diện tích HBH? - HS nhận xét *Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp nêu các cặp cạnh đối diện có trong các hình. - Gọi HS trình bày - Nhận xét + Hình chữ nhật ABCD: cạnh AB đối diện DC, cạnh AD đối diện BC + Hình bình hành EGHK : cạnh EG đối diện HK, cạnh GH đối diện EK + Hình tứ giác MNPQ: Cạnh MN đối diện với PQ, cạnh NP đối diện MQ * PA2: Cho HS làm việc cá nhân xong HĐ trong nhóm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD HS làm ý mẫu - Cho HS làm SGK, 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét Độ dài đáy 7cm 14 dm 23m Chiều cao 16cm 13 dm 16m Diện tích hình bình hành 7 x 16 = 112(cm2) 182 (dm2) 368(m2) - Gọi HS đọc bài toán. - GV vẽ HBH giới thiệu cho HS biết độ dài các cạnh. - Gọi chu vi HBH là P cạnh là a,b. HS dựa vào cách tính chu vi HCN nêu công thức tính chu vi HBH? - Yêu cầu HS áp dụng công thức thực hành tính. - Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét a. P = (8 + 3) x 2 = 22 cm. b. P = (10 + 5) x 2 = 30 dm - Gọi HS đọc bài toán - Nêu hướng giải và giải vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét Bài giải. Diện tích mảnh đất trồng hoa là: 40 x 25 = 1 000 (dm 2 ) Đáp số: 1 000 dm 2 * Nêu cách tính chu vi và S của HBH? - Nhận xét giờ - Xem lại các bài đã chữa,CB bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Những kiến thức hs đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - HS biết các kiểu kết bài trong bài văn miêu tả. - Nắm vững hai cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, hợp tác, trình bày, thực hành cho hs. 3. NL, PC: Tạo điều kiện cho học sinh hình thành tất cả các năng lực và phẩm chất. II. Chuẩn bị - GV: Sgk, vở bài tập, bảng phụ - HS: Sgk, VBT, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Ôn bài - 2 hs - Nhận xét đánh giá 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 (T 11): - 1 hs - Lớp đọc thầm - Có 2 cách kết bài: Mở rộng và không mở rộng - Bài văn miêu tả cái nón. - 2,3 HS đọc: Má bảo ... méo vành. - Đó là cách kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài 2 (T 12): - 1 hs - 1 số hs: là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường, ...) - Lớp làm vào vở bài tập: Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. - 1 số hs đọc - 2 hs - Gọi hs đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học. - GV giới thiệu bài - ghi đầu bài - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs đọc bài văn - Nêu các cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Bài văn miêu tả đồ vật nào? - Hãy đọc đoạn kết của bài văn. - Theo em, đó là kết bài theo cách nào? * PA 2: Thảo luận cặp GV: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. - Gọi hs nêu yêu cầu - Em chọn đề bài nào? - Yêu cầu hs tự làm bài - GV phát bút dạ, bút cho một số HS. - Gọi hs đọc bài làm của mình - Nhận xét đánh giá - Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào? - Em nào bài viết chưa đạt về nhà viết lại, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ................................................................................................................................. Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: