Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

Tiết 37: Bốn anh tài

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, vạm vỡ

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.

- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 32 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
Sáng	GIÁO DỤC TẬP THỂ
 Sinh hoạt dưới cờ
TẬP ĐỌC
Tiết 37: Bốn anh tài
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, nhấn giọng đúng ở từ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, vạm vỡ
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ,nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng sách vở kì 2
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
*Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài
? Bài văn chia làm mấy đoạn?
 - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài theo đoạn (2 lượt ) kết hợp cho HS phát âm từ khó và giải nghĩ từ.
? Toàn bài đọc NTN?
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm cả bài
*Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Chuyện có những nhân vật nào?
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
- Chõ xôi: Vật dùng để nấu xôi nếp
? Đoạn 1nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2:
 - Có chuyện gì xẩy ra với quê hương Cẩu Khây?
?Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
- Đoạn 2 cho biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc 3 đoạn còn lại
 - Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai?
- Vạm vỡ: Người nở nang, chân tay to.
? Đặt câu với từ: Vạm vỡ
? Mỗi người bạn của cậu có tài năng gì?
- Chí hướng: Lòng quyết tâm và hướng đi đúng đắn
? Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện?
? Ý của đoạn 3,4,5?
? Chủ đề chính của chuyện là gì ?
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
 - GV hướng dẫn học sinh chọn đoạn 1,2 tìm giọng đọc phù hợp.
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
 - Gọi học sinh nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh kể lại chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc
- 5 đoạn
 +Đ1:Từ đầu đến “ ..Tinh thông võ nghệ”
+Đ2:Tiếp đến “..trừ yêu tinh”
+Đ3: đến “ ..yêu tinh”
+Đ4: tiếp đến “ lên đường”
+Đ5: Còn lại
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn của bài, đọc 2 lần
- Đọc giọng kể hơi nhanh, đoạn 2 đọc hơi nhanh, căng thẳng thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm diệt trừ yêu tinh ác của Cẩu Khây
 - Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm 
- Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
 - Ăn 9 chõ xôi, khoẻ bằng chàng trai 18 tuổi
 - Tinh thông võ nghệ, chí lớn,thương dân.
*Ý1:Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây
- HS đọc.
 - Yêu tinh bắt người và súc vật
- Quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh
*Ý2: Quyết chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây
- HS đọc.
 - Cùng 3 người bạn
- HS nối tiếp đặt câu
 - Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc, bạn dùng tai tát nước, bạn lấy móng tay đục máng.
- Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.
*Ý 3,4,5: Ca ngợi tài năng của bốn bạn 
*ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây 
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong bài
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc diễn cảm
TOÁN
Tiết 91: Ki- lô- mét vuông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS có biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; 
biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2; và km2
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ chép bài 1, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học?
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông.VD thủ đô Hà Nội có diện tích là 3324,92km2 (năm 2009)
- GV cho HS quan sát ảnh chụp cánh đồng, khu rừng...
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2
1 km2 = 1 000 000 m2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
- GV treo bảng phụ
- Cho HS làm nháp+ bảng phụ.
- Gv cho HS chữa bài, nhận xét 
Bài 2
- Hãy đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm nháp+ bảng phụ.
 - Gv cho HS chữa bài, nhận xét 
Bài 3*
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS làm nháp+ bảng phụ.
- Gv cho HS chữa bài, nhận xét 
Bài 4: 
- Đọc nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Kiểm tra bài
- Chữa bài nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
 - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
- Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh học bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu 
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- 4, 5 em đọc:
- Luyện viêt bảng con
- HS đọc yêu cầu
Cả lớp làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu
Cả lớp làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng phụ.
1 km2 = 1000 000 m2
1 000 000 m2 = 1 km2
1m2 = 100dm2
5km2 = 5000000m2
32 m2 49dm2 = 3 249 dm2
2 000 000m2 = 2 km2
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu.
- Cả lớp làm bài.
 Bài giải
 Diện tích khu rừng là:
 2 x 3 = 6( km2) 
 Đáp số: 6 km2
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Diện tích phòng học là : 40m2
- Diện tích nước Việt Nam là: 330991km2
-HS nêu
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
Chiều	CHÍNH TẢ( Nghe - viết)
Tiết 19: Kim tự tháp Ai Cập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nghe viết chính xác - Trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập
- Làm đúng bài tập phân biệt chính tả phân biệt s/ x
- KNS: GD HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV đọc cho 1 em viết bảng: khẩu súng, túi quần
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
- GV đọc bài viết
+Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
? Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
? Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?
? Đoạn văn nói điều gì?
? Nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- GV đọc từ khó viết.
- GV đọc chính tả cho học sinh viết.
- GV đọc bài cho HS soát.
- GV kiểm tra, chữa bài.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 2 (T6): 
- Cho HS làm bài vào VBT
- Dán 2 phiếu gọi 2 HS lên bảng gạch chân từ viết sai
Bài 3 (T6): 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS chữa bài, nhận xét.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ học
 - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau.
HS viết
- Nghe, theo dõi SGK (T5)
- Các hoàng đế Ai Cập cổ đại
-Xây dựng toàn bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang ... để đồ.
- Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
- Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện chuyên chở, làm thế nào, Ai Cập, giếng sâu.
- HS luyện viết bảng
- Viết bài
- Đổi vở, soát bài.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào vở bài tập
- HS chữa bài. 
Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào VBT
 Từ ngữ viết đúng chính tả
a) Sáng sủa, sinh sản, sinh động.
KHOA HỌC
Tiết 37: Tại sao có gió?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết:
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân tại sao có gió.
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển 
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Hình trang 74, 75 SGK
- HS: Chong chóng, đồ dùng thí nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu.
- Không khí gồm những thành phần nào?
 Thành phần nào là quan trọng đối với sự thở?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Chơi chong chóng
- Tổ chức cho HS chơi
? Khi nào chong chóng quay?
? Nếu trời không có gió muốn chong chóng quay nhanh ta phải làm thế nào?
? Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? 
*Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thỏi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS ra chơi ngoài sân theo nhóm
+ Khi có gió thổi
+ Phải tạo ra gió bằng cách chạy
+ Khi bạn chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh, khi chạy chậm thì quay chậm
* Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
- HD HS làm thí nghiệm (tr 74 - SGK)
- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát
? Phần nào của hộp có không khí nóng?
? Phần nào của hộp có không khí lạnh?
? Quan sát hướng đi của khói thấy khói bay qua ống nào?
? Khói từ ống A bay lên mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động?
? Vì sao có sự chuyển động của không khí?
? Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? 
? Sự chuyển động của không khí tạo ra gì?
* Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió 
- HS quan sát
+ Phần hộp bên ống A
+ Phần hộp bên ống B
+ Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên.
+ Do không khí chuyển động từ B sang A 
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động.
+ Từ nơi lạnh đến nơi nóng.
+ Sự chuyển động của không khí tạo ra gió
* Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- Cho HS thảo luận theo cặp
- GV HD: QS và đọc thông tin ở mục bạn cần ... , trung thực, trách nhiệm. Rèn cho HS kĩ năng thể hiện sự tôn trọng người lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Nội dung bài
- HS: SGK đạo đức 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động Mở đầu.
- GV cho HS hát
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên SGK)
- Gọi 1 HS đọc truyện.
? Vì sao một bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
? Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- GV kết luận: Cần kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
* Ghi nhớ
+ Vì sao các bạn coi thường nghề quét rác...
- HS nêu.
-HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1 (T29) – Gọi HS đọc bài
? Nêu yêu cầu của bài tập?
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV kết luận: 
+ Người dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là người lao động (lao động chân tay, lao động trí óc).
+ Những người ăn xin, buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, trao đổi
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV giao việc cho mỗi nhóm thảo luận một tranh
- Gọi đại diện nhóm báo cáo
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV ghi bảng theo 3 cột
- HS đọc
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm báo cáo
STT
1
2
3
4
 5
6
 Người lao động
Bác sĩ
Thợ nề
Công nhân
Bác nông dân đánh cá
Kĩ sư tin học
Nông dân cấy lúa
 Ích lợi mang lại cho xã hội
- Khám và chữa bệnh cho nhân dân
- Xây dựng nhà cửa, nhà máy
- Khai thác dầu khí ...
- Cung cấp thực phẩm...
- Phát triển công nghệ thông tin...
- Sản xuất ra lúa gạo...
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài tập
- Gọi HS chữa bài
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV kết luận: 
+ Các việc làm a, b, c, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng người lao động. 
+ Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- GV giới thiệu cho HS tấm gương Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
- Nhắc lại nội dung, nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- Làm bài tập
- Trình bày ý kiến
- Nhận xét, trao đổi
- HS nghe
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2023
TOÁN :
	Tiết 95: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
- Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: 
1. Hoạt động Mở đầu.
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Nhận xét, giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1(T104): 
- gọi HS nêu yêu cầu.
- GV vẽ hình lên bảng
 A B
 C D 
 N 
 E G M 
 K H Q P 
- GV nhận xét. 
Bài 2 (105)
- Yêu cầu HS làm nháp sau đó nêu kết quả.
- Cho HS chữa bài, nhận xét.
Bài 3(T 105): 
? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào?
- Dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm CT tính chu vi của hình bình hành.
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng. A a B
 B
 b
 D C 
- Tính chu vi của hình bình hành ABCD.
- Gọi chu vi của hình bình hành ABCD là P. Nêu công thức tính chu vi của hình bình hành.
? Nêu quy tắc tính chu vi của HBH?
- Cho HS làm bài vào vở
- Kiểm tra, chữa bài.
Bài 4* (T105): 
- Cho HS làm nháp 
- Gọi HS chữa bài, nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Hình chữ nhật ABCD có:
 Cạnh AB đối diện với cạnh CD
 . . . AD. . . . . . . . . . . . . . BC
- Hình tứ giác MNPQ có:
 Cạnh MN đối diện với cạnh PQ
 . . . . .MQ. . . . . . . . . . . . . . NP
- Hình bình hành EGHK có:
 Cạnh EG đối diện với cạnh HK
 . . . . EK . . . . . . . . . . . . . . GH
- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài và đọc kết quả..
 14 x 13 = 182 (cm2)
 23 x 16 = 368 ( cm2)
- 1 HS đọc bài tập
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Quan sát
 Chu vi của hình bình hành ABCD là:
 a + b + a + b
 P = ( a+ b) x 2
- Muốn tính chu vi của hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng
a. P = ( 8 + 3) x 2 = 22 (cm)
b*. P = ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (cm)
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
 Giải:
 Diện tích của mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000( dm2)
 Đáp số: 1000dm2
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- 3 tờ giấy to, bút dạ để HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu.
? Có mấy cách kết bài? Là những cách nào? 
- Nhận xét.Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Bài 1(T11):
? Bài văn miêu tả đồ vật nào?
? Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón?
? Theo em, đó là cách kết bài theo kiểu nào? Vì sao?
- GV chốt ý chính
Bài 2 ( T12): 
? Em chọn đề bài nào?
- GV cho HS làm bài vào vở, phát phiếu , bút dạ cho 3 HS làm phiếu.
- Gọi HS đọc bài
- Chữa bài trên phiếu
- 1HS đọc bài tập1, lớp theo dõi SGK.
- Cái nón.
- Má bảo... méo vành.
- Đó là cách kết bài mở rộng vì tả cái nón xongcòn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 2 HS đọc bài tập 2
- Lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (Cái thước kẻ, cái bàn HS hay cái trống trường) 
- HS nêu
- HS làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 3 HS dán phiếu lên bảng.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết kết bài hay.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau.
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
KHOA HỌC
Tiết 38: Gió nhẹ, gió mạnh - Phòng chống bão
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS biết:
- Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.
- Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra về người và của nêu cách phòng chống bão, theo dõi thời tiết.
- HS có ý thức phòng chống bão
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phiếu HT, hình vẽ (T76 - 77) SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh các cấp gió, thiệt hại do dông, bão gây ra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động Mở đầu.
? Khi nào có gió?
? Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
 GV nhận xét 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Tìm hiểu về cấp độ gió
Gọi 1 em đọc thông tin SGK
? Ai là người nghĩ ra cách phân biệt cấp gió? Chia thành bao nhiêu cấp?
- Cho HS quan sát 4 tranh minh họa SGK và thảo luận theo 4 nhóm
- Cấp 5 gió khá mạnh, cấp 9 gió dữ (bão to), cấp không ( không có gió), cấp 7 
( gió to) bão, cấp 2 gió nhẹ.
- GV gọi HS nêu ý kiến của nhóm
* Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
- 2 HS nêu 
- Đọc thông tin (T76) SGK
- Ông thuyền trưởng người Anh đã chia sức gió thành 13 cấp độ...
- Thảo luận nhóm 4
- Nội dung phiếu học tập
STT
Cấp gió
Tác động của cấp gió
a
5
Khi có gió này, cây cỏ khẽ lay động, sóng nước dập dờn
b
9
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gẫy cành, mái nhà bị tốc
c
0
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cối đứng im.
d
2
Khi có gió này, bầu trời sáng sủa, cảm thấy có gió trên da mặt, nhìn thấy làn khói bay
đ
7
Khi có gió này trời tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ đi lại khó khăn vì phải chống lại với sức gió.
e
13
Gió mạnh liên tiếp, kèm mưa to gió xoáy, có thể cuốn bay người và nhà cửa, cây cối đổ...
- HS trình bày
- Nhận xét
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi
? Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
? Nêu tác hại do bão gây ra?
? Nêu một số cách phòng chống bão?
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
* Trò chơi ghép chữ vào hình.
- Thảo luận nhóm 2
- Quan sát hình 5, 6 nghiên cứu mục bạn cần biết(T77) Trả lời câu hỏi.
- Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, trời đầy mây đen..
- Đổ nhà cửa, đắm tàu thuyền, ngập lụt ảnh hưởng tới sản xuất...
- Theo dõi bản tin dự báo thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, SX đề phòng khan hiếm thức ăn nước uống, tai nạn. Tìm nơi trú ẩn, không ra khơi khi gió to.....
- GV dán 4 tranh (T76) SGK lên bảng 
Viết lời chú dẫn vào 4 tấm bìa rời. thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.	
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị bài sau.
- Thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
- HS đọc mục bạn cần biết.
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sơ kết tuần 19
Kĩ năng Tự phục vụ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. 
- Đề ra phương hướng tuần 20
- KNS: : Kĩ năng Tự phục vụ
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Sách Kĩ năng sống 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
*Hoạt động 1: Sơ kết tuần
1.Cán sự lớp nhận xét 
2.GV nhận xét:
*Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Lớp học sạch sẽ. Bàn ghế ngay ngắn.
* Nhược điểm:
- 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
- Kết quả học tập chưa cao
3. Phương hướng tuần 20:
- Củng cố, duy trì nề nếp học tập.
- Tăng cường kiểm tra việc học và làm bài của HS
*Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống chủ đề: Kĩ năng Tự phục vụ
 Bài tập 1,2 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023.doc