Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn

 - Hiểu: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp của Dế Mèn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ lắng nghe, đọc, thảo luận, diễn đạt, quan sát, nhận xét.

3. NL,PC : Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác ; phẩm chất tự tin, yêu thương giúp đỡ mọi người.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 15/ 9/ 2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17/ 9/ 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Toán
 Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề nhau. 
- Biết đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Biết viết và đọc số có 6 chữ số.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số. 
 - Bài tập cần làm 1,2,3,4(a,b)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận, thực hành, ra quyết định.
3. NL,PC : Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác ; phẩm chất tự tin, chăm học chăm làm.
II. Chuẩn bị
- Kẻ bảng phụ tr 8 SGK
- Các thẻ số có ghi 100 000; 10 000; 1 000; 100; 10; 1
III. Các hoạt động dạy học
HĐ học tập của HS
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động 1: Hình thành số có 6 chữ số 
 Mục tiêu: Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số. 
Nội dung.
* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
 10 đv = 1 chục 
 10 chục = 1 trăm 
 10 trăm = 1 nghìn 
 10 nghìn = 1 chục nghìn 
- Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém 10 lần.
* Hàng trăm nghìn:
-10 chục nghìn = 100 nghìn 
- 1 trăm nghìn viết 100 000 
* Viết, đọc số có 6 chữ số.
- Quan sát số: 432 516
- 4 trăm nghìn
- 3 chục nghìn
- 2 nghìn
- 5 trăm 
- 1chục 
- 6 đơn vị 
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- 1HS đọc số 
- 432 516
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp 
- Đọc từ hàng cao đến thấp 
- 6 chữ số 
- HS lên lập thêm các số khác
- NX sửa sai 
2. Hoạt động 2.
 Mục tiêu: Viết và đọc được các số có 6 chữ số theo mẫu
* Bài 1 (T9): 
- HS phân tích mẫu 
- Viết: 313 214
- Đọc: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn
- Làm bài tập vào SGK- 1 HS lên bảng 
- Nhận xét 
*Bài 2 (T9): 
- Nêu yêu cầu? Làm vào vở.
- 2HS lên bảng 
- Nhận xét
*Bài 3 (T10): 
- Nêu yêu cầu? - Làm việc theo nhóm đôi.
- GV viết bảng 
10 đ v = ? chục 
10 chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
10 nghìn = ? chục nghìn 
- Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- 10chục nghìn = ? trăm nghìn 
- 1 trăm nghìn viết ntn?
- Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000, 10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng.
 Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn?
 Có bao nhiêu chục nghìn?
 Có bao nhiêu nghìn?
 Có bao nhiêu trăm?
 Có bao nhiêu chục?
 Có bao nhiêu đơn vị?
- HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK.
 - Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị?
Căn cứ vào các hàng, lớp của số gọi HS lên viết số.
- Gọi HS đọc số 
- Nêu cách viết số?
 - Nêu cách đọc số?
- Số trên là số có? Chữ số?
- GV lập thêm số 327 163 tương tự 
- Nhận xét
 PA 2: HS tự lập các só có 6 chữ số - GV ghi bảng
- Cho HS phân tích mẫu 
- NX sửa sai 
- Hướng dẫn HS làm vào vở - Hỗ trợ HS 
- Nhận xét bài
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
- Nhận xét sửa sai
- 96315;796315; 106315; 106 827
PA 2: Làm bài cá nhân
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc:
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành 
Dế Mèn là một loài côn trùng gần gũi với con người, nhất là lứa tuổi HS, biết hình dáng bên ngoài của Dế Mèn.
Giúp HS hiểu. tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
 - Hiểu: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp của Dế Mèn. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ lắng nghe, đọc, thảo luận, diễn đạt, quan sát, nhận xét.
3. NL,PC : Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác ; phẩm chất tự tin, yêu thương giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động 1
- 1 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh, lắng nghe 
2. Hoạt động 2: Luyện đọc
a. Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
b. Nội dung: 
- 1 hs đọc toàn bài.
- Có 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
- HS đọc
- Lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,..
- HS đọc lần 2 + đọc chú giải.
- Hs giải nghĩa từ.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết.
- Ai đứng chóp bu bọn này? .....
- Các ngươi có của ăn của để.....
- ....thêm bọn nhện.
- HS lắng nghe
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Hs hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài.
b. Nội dung: 
- HS đọc đoạn 1
- Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá......
- Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ.
* Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- Hs đọc đoạn 2
- Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong
Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
- Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng.
- Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
- HS đọc đoạn 3
- Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối.
* Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 chọn danh hiệu cho Dế Mèn
- Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... 
Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
a. Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
b. Nội dung: HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm trong nhóm.
5. Hoạt động 5: Củng cố
- HS trả lời
+ 1HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm.
+ Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ ntn?
- Nhận xét.
- Treo tranh, giới thiệu bài – Ghi đầu bài
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Đọc từng đoạn lần 1
+Từ đọc dễ phát âm sai?
+ Đọc đoạn lần 2
Giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô 
+ HS đọc theo cặp 
+ Tìm giọng đọc của bài?
+ Đọc lời thoại của Dế Mèn? Nêu giọng đọc?
+ Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu lần 1
PA2: Các ngươi có của ăn của để,/ béo múp béo míp/mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ/ đã mấy đời rồi. (câu luyện đọc)
+ Đọc đoạn 1 
+ Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì?
+ Nội dung đoạn 1?
+ Đọc đoạn 2:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì?
+ Đọc đoạn 3
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
+ Nêu nội dung chính của đoạn?
+ Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
+ Nêu nội dung chính của bài?
GDKNS: Giáo dục các em phải biết yêu quý mọi người và biết giúp đỡ người khác khi gặp hoạn nạn .
* KL:
PA2: Có thể cho HS đọc bài, thảo luận nhóm, chia sẻ để tìm hiểu nội dung bài.
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn:"Từ trong hốc đá......có phá vòng vây đi không."
- HD đọc diễn cảm đoạn .
- Gv đọc mẫu.
PA2: Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm
- Qua câu chuyện em học tập ở Dế Mèn đức tính gì đáng quí?
- Nêu một vài việc làm thể hiện việc bênh vực, giúp đỡ bạn yếu?
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết cách trình bày bài văn
xuôi, nắm được luật chính tả.
Viết đúng một đoạn bài: Mười năm 
cõng bạn đi học, phân biệt những tiếng
 có âm đầu s/ x.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nghe- viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập 2 và bài tập 3 ( ý a, b)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, lắng nghe, làm việc nhóm. 
3. NL,PC : Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác; phẩm chất đoàn kết, yêu thương giúp đõ mọi người
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Khởi động
HS cùng hát kết hợp với vận động tạo hứng thú vào bài mới.
Hoạt động 2: Chuẩn bị viết chính tả
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả.
Nội dung:
- Hs theo dõi.
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
- Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản ngại khó khăn, ngày ngày cõng bạn đi học...
- Chiêm Hoá, Tuyên Quang, 10 năm, khúc khuỷu, gập ghềnh. 
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
Hoạt động 3: Viết bài chính tả
Mục tiêu: Hs viết tốt bài chính tả,tự soát được lỗi khi mình viết sai chính tả.
Nội dung: HS tập trung nghe- viết.
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.
- Hs viết bài vào vở.
- GV thu một số vở, hs đổi vở đánh giá và nhận xét bài viết. 
- HS đổi vở cho bạn để cùng nhận xét, đánh giá bài CT của bạn.
Hoạt động 4: Làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Hs nắm chắc các quy tắc chính tả, phân biệt được các tiếng dễ lấn và làm tốt bài tập CT.
Nội dung: HS thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm nhỏ để giải câu đố,..
Bài 2: Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu s/x và vần ăng / ăn.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm bài vào bảng nhóm.
- HS đọc lại câu chuyện
- Bà khách xem phim làm sai không xin lỗi còn có những lới nói thật thiếu văn minh.
- ý nghĩa: cần sống có văn hoá .
Bài 3: Giải câu đố
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs thi giải câu đố nhanh, viết vào bảng con.
HS chơi trò chơi
- ...  1,2 HS kể 
- 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc bài cá nhân.
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Nhóm 6 HS làm bài. 
- Đại diện nhóm nêu kết quả
Hành động của cậu bé
Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài: 
Cậu bé trung thực
Giờ ra bài 
Cậu rất buồn..
Lúc ra về.
Tâm trạng
 Thứ tự kể hành động: hành động xảy ra
trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau
- 2 HS nêu ghi nhớ
3. HĐ 3: Thực hành. (15p)
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp hành đông
thành một câu chuyện
* Nội dung:
- HS đọc đề bài.
- HS trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù
hợp với từng nhân vật.
- Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
- Hs kể chuyện theo dàn ý
4. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- GV cho HS chuẩn bị sẵn các thứ cần thiết cho bài học để lên bàn.
- GV cho HS đọc cá nhân to-nhẩm-thầm.
- GV nhấn mạnh một số yêu cầu
- Tổ chức cho HS đọc bài cá nhân.
- Theo dõi, giúp đỡ HS
- Ghi nhớ:
Điền tên chim sẻ và chim chích vào chỗ trống
 Sắp xếp các hành động đã cho thành một nhân vật.
- Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý.
* KL:
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/ 09/ 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21/ 09/ 2018
Tiết 1. Thể dục
BÀI 4: ĐỘNG TÁC QUAY SAU, TRÒ CHƠI "NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần hình thành trong bài.
- HS đã biết quay phải, trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu động tác nhanh, đều đẹp, trật tự. Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu năm được cách chơi rèn luyện khéoléo, nhanh nhẹn.
I. Mục tiêu: 
1. KT – KN: Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Năng lực: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, chăm học, trung thực
II. Chuẩn bị: 
Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi .
III. Các hoạt động dạy – học:
 Nội dung
Đ/lg
Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chơi trò chơi"Diệt con vật có hại"
- Kiểm tra: Động tác quay phải, quay trái.
2. Phần cơ bản:
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay sau.
GV làm mẫu động tác.Lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác.
Cho HS tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
- Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu cách nhảy, sau đó cho cả lớp chơi.
GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.	
1-2p
 2-3p
 3p
3-4p
 2 lần
 7-8p
 6-8p
X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
4
3
2
1
4
3
2
1
 r r
 X X
 X X
 X X
 X X 
X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết được các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Biết được hai lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
 - Nhận biết được thứ tự các số nhiều chữ số đến lớp triệu
- Biết viết các số đến lớp triệu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
 - Nhận biết được thứ tự các số nhiều chữ số đến lớp triệu. BT cần làm 1, 2, 3(cột 2)
 - Biết viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị
2. Kĩ năng: Hình thành năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, thảo luận, ra quyết định.
3. NL,PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; phẩm chất tự tin, chăm hoc, kiên
II. Chuẩn bị
 - SGK, Bảng phụ BT 
III. Các hoạt động dạy học
HĐ học tập của HS 
Hỗ trợ của GV 
1. Hoạt động 1: Hình thành triệu và lớp triệu
Mục tiêu: Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
Nội dung:
- Viết số: 653 720
- HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào lớp nào?
* Giới thiệu lớp triệu.
- 1HS lên viết số: 1 000; 10 000; 
100 000; 1 000 000 (10 trăm nghìn)
- Số 1 000 000 có tất cả 6 số 0
- Lắng nghe.
- HS viết bảng con: 100 000 000
- HS nêu lại các hàng các lớp từ bé đến lớn
- HS nêu lại các hàng các lớp từ bé đến lớn
2. Hoạt động 2. 
 Mục tiêu: Đếm được từ 1 triệu đến 10 triệu. 
* Bài 1 (T 13): 
- 2 HS đọc yêu cầu. Làm miệng
- HS đếm: mười triệu, hai mươi triệu...
- một trăm triệu, hai trăm triệu,... chín trăm triệu 
- HS nhận xét 
3. Hoạt động 3. 
Mục tiêu: Viết được số thích hợp vào chỗ chấm. 
Nội dung:
* Bài 2 (T 13): 
- HS đọc yêu cầu
- HS SGK - 2 HS làm bảng phụ, 
4. Hoạt động 4. 
Mục tiêu: Nhận biết được các số không ở mỗi số. 
Nội dung: 
* Bài 3 (T 13): 
- HS đọc yêu cầu. làm theo cặp
- Gọi các cặp trình bày.
b) 50 000 có 4 chữ số 0 
 7.000 000 có 6 chữ số 0 
 76 000 000 có 6 chữ số 0 
 90 000 000 có 7 chữ số 0 
- HS nhận xét 
5. Hoạt động 5. 
a. Mục tiêu: Nhận biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị ở các số.
b. Nội dung: 
* Bài 4 (T 13): HS có năng khiếu 
- HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- HS làm SGK - 1 HS làm bảng phụ.
- Viết số: 653 720
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
+ lớp nghìn gồm những hàng nào?
- Nhận xét
- GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu
- 1 triệu viết là: 1 000 000
- Số 1 000 000 có tất cả mấy chữ số 0?
- GV: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu
- GV viết bảng 10 000 000
- GV: 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu. 
* PA 2: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- Goi HS đếm
- Hỗ trợ học sinh chậm
- Nhận xét.
* PA 2: Cho đếm thêm 10 triệu đến 100 triệu
- Gọi HS nhận xét.
- GV cùng HS làm mẫu
1 chục triệu 2 chục triệu
10 000 000 20 000 000
- HD HS các ý còn lại làm vào SGK
* PA 2: HD HS làm vào phiếu bài tập 
- Gọi các cặp trình bày bày
- HS nhận xét 
* PA 2: HD HS làm vào vở nháp 
- GV đưa bảng phụ, GV cùng HS phân tích mẫu.
- Nhận xét bài trên bảng
* PA 2: HD HS làm phiếu bài tập 
Điều chỉnh bổ sung:.
.
Tiết 3:Tập làm văn
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
-.Biết thế nào là văn kể chuyện. 
- Biết tính cách của nhân vật
- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của NV, kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (bài tập 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình NV là cần thiết để thể hiện tính cách của NV.
 - Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của NV, kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT 2)
* HS NK kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật
 - Có kĩ năng làm văn tả ngoại hình của nhân vật, biết sắp xếp câu chuyện có đầu có cuối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắng nghe, tư duy, viết văn, thảo luận nhóm, ra quyết định.
3. NL,PC: Tạo cơ hội cho HS được hình thành và phát triển năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo; phẩm chất chăm học, chăm làm.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết yêu cầu của bài 1 (phần nhận xét).Viết đoạn văn của Vũ Cao. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của GV
1. Hoạt động 1: Nhận xét
Mục tiêu: HS hiểu đươc loại văn kể lại hành động của nhân vật, biết cách xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu.
Nội dung:
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc 2 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài.
- Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
*.Phần ghi nhớ:
- 2 hs đọc ghi nhớ
2. Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: HS biết dựa vào đặc điểm loại hình để xác định tính cách nhân vật
Nội dung:
Bài 1: Tìm chi tiết miêu tả tính cách chú bé liên lạc.
- Hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn.
- Hs dùng bút chì gạch vào dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- Chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ.
Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs quan sát tranh trong bài tập đọc , tập kể theo nhóm 2.
- Hs thi kể trước lớp.
- Tổ chức cho hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm yêu cầu 2 ; 3.
+ Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình ntn?
- Gọi hs trình bày.
+ Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của chị?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
PA2: Nếu các cặp gặp khó khăn có thể dùng các câu hỏi hỗ trợ học sinh giải quyết yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn văn, tìm chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
* Ngoại hình chú bé liên lạc: Người gầy, tóc húi ngắn...
- Thân hình gầy gò... đầu gối.
---> Chú bé là con nhà nông dân nghèo
- Hai túi áo trễ xuống ---> Chú bé rất hiếu động nhiều đồ chơi
+ Các chi tiết về ngoại hình nói lên điều gì về chú bé?
- Chữa bài, nhận xét.
+ Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ, kể chuyện theo cặp.
GDKNS : tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật- Tả hình dáng, vóc người, trang phục, cử chỉ, khuôn mặt
- Gv nhận xét.
+ Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc