Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số

- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

- HS có thái độ học tập tích cực.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Phiếu học tập

 - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

 

doc 51 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 75Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
Chào cờ
TẬP TRUNG HỌC SINH
Toán
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau?
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên
+ Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho
+ =
2. Hoạt động khám phá:(15p)
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số =. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản.
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
+ Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
- HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp
- Ta có =.
+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.
+Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số.
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = 
+ Ta được phân số 
+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ HS có thể thực hiện như sau: 
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
+ Ta được phân số 
+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu
- 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành (18p)
 Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập
Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về phân số tối giản
* HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs M3+M4 hoàn thành cả bài.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
Viết số thích hợp vào chố trống:
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Phân số ,, là phân số tối giản vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
b) Các PS rút gọn được là: 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Đáp án: 
- Ghi nhớ cách rút gọn phân số
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 - Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Hoạt động khám phá: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Hoạt động thực hành: (8-10p)
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc  
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó
- HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học.
 *Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vaanj dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa?
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu bài học của mình
- Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Chính tả ( nhớ- viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- NL tự chủ và tự học, NL sáng t ... ất câu hỏi và phương án tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
+ Âm thanh truyền được qua chất rắn, chất lỏng, không khí hay không?
+ Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi 
- GV chốt phương án: Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua không khí không, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết.
* Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua chất rắn không, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
* Trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. 
Bước 5:Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
- GV rút ra tổng kết.
* Kết luận, rút ra bài học
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Lấy VD về âm thanh bị yếu đi khi lan truyền ra xa
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :Chẳng hạn:
+ Âm thanh truyền được qua cửa sổ.
+ Âm thanh truyền được qua bàn ghế, cửa, nền nhà....
+ Ở gần nghe âm thanh to...
- HS thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu
- Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh.
- HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 1, trang 48 (SGK), HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
 + Âm thanh truyền được qua không khí.
- Các nhóm làm thí nghiệm: Áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại, sau đó gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn sẽ nghe được âm thanhvà đưa ra kết luận: Âm thanh truyền qua chất rắn
- HS làm thí nghiệm H2 – trang 85
+ Âm thanh truyền được qua chất lỏng.
- HS làm thí nghiệm: Một bạn đứng đầu lớp nói một câu và cho 2 bạn: 1 bạn đứng gần, 1 bạn đứng xa. Nhận xét về âm thanh nghe được và kết luận: Âm thanh lan truyền đi xa sẽ yếu đi.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
- HS nối tiếp nêu VD
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Âm nhạc
HỌC HÁT BÀI : BÀN TAY MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Hát đúng giai điệu
- HS biết thể hiện bài hát, biết vận động phụ hoạ, gõ đệm theo bài hát.
*HSKT: hát đúng giai điệu bài hát
II. CHUẨN BỊ:
- Đàn organ, băng đĩa hát, máy nghe (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Khám phá
* Hoạt động 1:
- GV: Cả lớp hát lời bài hát bàn tay mẹ bằng nhiều hình thức vỗ phách, vỗ tay theo nhịp, tiết tấu lời ca, lĩnh xướng
- GV: Hướng dẫn các em tập biểu diễn các bài hát bàn tay mẹ.
Khi biểu diễn thì kết hợp các kiểu gõ đệm, và thực hiện các động tác đơn giản, có thể các động tác do các em tự nghĩ ra.
- GV: Tổ chức
- GV: Là người dẫn chương trình.
- GV: Nhận xét, đánh giá
* Hoạt động 2:
Trò chơi:To, nhỏ - Nhanh, chậm
GV hướng dẫn: GV bắt nhịp hát một bài hát. Với trò chơi này các em phải làm theo hiệu lệnh của tay cô, khi cô đưa tay len cao, các em hát to, khi cô đưa tay xuống thấp các em hát nhỏ lại. khi cô quay tay nhanh, các em hát nhanh, khi cô quay tay chậm, các em hát chậm lại
- Các em thấy được điều gì qua trò chơi này?
- Qua trò chơi này giúp rèn luyện đôi mắt cho mình, nhìn nhanh.
3. Hoạt động vận dụng
- GV hỏi HS hôm nay chúng ta học bài gì?
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
TBVN cho lớp hát 
- HS: Hát ôn nghiêm túc
- HS: Tập biểu diễn
- HS: Biểu diễn dưới hình thức đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca.
- Chú ý và làm theo GV.
- Ghi nhớ và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Thể dục
Tiết 42: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
 TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG "
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
Phương pháp và hình thức tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát.
- Khởi động các khớp:Tay, chân, hông.
- Đi đều theo 1-4 hàng dọc.
* Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc.
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 100m
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II. PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
+ GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ Chia tổ tập luyện theo qui định, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng.
b. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Cho từng tổ thực hiện trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
- GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức. 
10-15p
 5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r	
X X --------X ---- P
X X ---X --------- P
X X -------X --- P
 r 
III. PHẦN KẾT THÚC
- Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
1-2p
 1p
 r
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TRONG TUẦN
ATGT: BÀI 4 –AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY (T3)
A. KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 20
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 21
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
Yêu cầu quản ca cho cả lớp hát 1 bài.
2. Nội dung:
a) Sơ kết tuần 20
- Cho các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để tổng kết những hoạt động trong tổ.
- Từng tổ trưởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình (Nêu ưu điểm, nhược điểm)
- Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được.
- Yêu cầu các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để nêu những biện pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại và nêu trước lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung nề nếp của lớp
b) Phổ biến công tác mới
- Nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới 
+ Duy trì nề nếp học tập
+ Xây dựng đôi bạn cùng tiến
+ Một số hoạt động khác
c) Tổ chức cho lớp giao lưu văn nghệ.
d) GV chủ nhiệm nhận xét tiết học.
Lớp cùng hát tập thể.
- Các tổ trưởng đại diện tổ báo cáo tình hình tổ mình.
- Lắng nghe.
- Các tổ tiếp tục họp tổ, nêu những biện pháp khắc phục tồn tại.
- Lắng nghe và ghi chép nếu cần.
- Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn.
- HS lắng nghe
B: AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Học được cách phóng đoán những nguy hiểm có thể xảy đến.
- Tạo thói quen để phòng tránh.
- Thực hiện được những hành vi an toàn khi tham gia giao thông đường thủy
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Tranh bài học.
- Giáo viên tự chuẩn bị xe đạp của chính học sinh và giáoviên(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
GV tổ chức.
- Cho HS quan sát và nêu phương tiện có trong mỗi hình minh họa trong tài liệu.
- Nhận xét.
2. HĐ Khám phá
- HD HS tìm hiểu về giao thông đường thủy.
YC HS quan sát hình minh họa trong tài liệu, hỏi:
+ Khi tham gia giao thông đường thủy, em cần làm gì để đảm bảo an toàn?
- HD tìm hiểu một số hành vi không an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
3. Hoạt động Thực hành
- Cho HS quan sát và đọc các tình huống có trong tài liệu trang 21.
- YC HS sắm vai và xử lý từng tình huống.
- Cho học sinh quan sát tranh và chỉ ra người tham gia giao thông an toàn và không an toàn.
- Nhận xét
 HD HS trao đổi và lập bảng những việc không nên làm và nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
4. HĐ ứng dụng
- YC HS tự đánh dấu chọn biểu tượng để đánh giá về kết quả đạt được sau bài học.
- Tổng kết giờ học
HS chia sẻ với bạn của mình theo nhóm đôi về các phương tiện giao thông đường thủy.
- Quan sát tranh và dự đoán điều gì có thể xảy ra trong mỗi tình huống
- HS trả lời: Cần mặc áo phao, không thò đầu ra ngoài cửa thuyền,
- HS quan sát và chỉ ra những hành vi không an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
- HS thực hiện
- HS thực hiện sắm vai
- Quan sát tranh
- HS điền vào bảng mẫu.
- HS tự chọn các biểu tượng hình khuôn mặt.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
 Ngày 03 tháng 2 năm 2023
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023.doc