Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023

TẬP ĐỌC

Tiết 47: Vẽ về cuộc sống an toàn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF

 (u-ni-xép). Biết đọc đúng một bản tin- giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh về an toàn giao thông HS tự vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 35 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 66Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023
Sáng	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ
TẬP ĐỌC
Tiết 47: Vẽ về cuộc sống an toàn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF 
 (u-ni-xép). Biết đọc đúng một bản tin- giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh về an toàn giao thông HS tự vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
? Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
- 2,3 HS đọc TL
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Luyện đọc 
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- 1 HS đọc.
- Trừ 6 dòng đầu tóm tắt nội dung chính bản tin còn nội dung bản tin chia thành 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp:(2 lần) Tóm tắt bản tin và nội dung:
- HS đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 5 HS đọc.
+Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ, kết hợp xem tranh sgk.
- 5 HS khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Cả lớp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1,2 trả lời:
- Cả lớp.
? Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?
- Em muốn sống an toàn.
? Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Muốn nói lên ước mơ khát vọng của thiếu nhi về 1 cuộc sống an toàn, không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.
? Cuộc thi vẽ tranh này có mục đích gì?
- ...nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi ntn?
- Chỉ trong 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức.
? Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ý 1: ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.
- Đọc thầm phần còn lại, trao đổi trả lời.
- HS đọc thầm
? Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?
- ...kiến thức về an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất; gia đình em được bảo vệ an toàn, trẻ em không nên đi xe đạp ra đường; chở 3 người là không được...
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
- 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 46 bức tranh đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
? Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ" nghĩa là gì?
...là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.
? Đoạn 3, 4 cho ta biết điều gì?
- Ý 2: Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.
? Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
- ...tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
? Bài đọc có nội dung gì?
- Ý chính: Bài nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước vớicuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài:
- 5 HS đọc.
? Nêu cách đọc diễn cảm bài? 
- Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ ràng rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng: nâng cao, đông đảo, 50 000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ,....
- Luyện đọc đoạn 2:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp.
- Lớp nx, trao đổi.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu ý chính tin tức.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài và chuẩn bị bài sau
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
TOÁN
Tiết 116: Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phân số và bước đầu vận dụng.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
- Yêu cầu HS tính 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
GV gợi ý với học sinh để làm mẫu phần 1.
- Tổ chức cho HS làm bảng con:
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét
 3+
Bài 2*: Viết vào chỗ chấm:
- Cho HS làm nháp
- Gọi 3 em lần lượt chữa bài
 - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Chữa bài
 + =
? Nêu tính chất kết hợp ?
- HS nêu kết luận SGK
Bài 3: 
- Gọi HS đọc nội dung bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS chữa bài, nhận xét
? Nêu cách tính chu vi HCN và cách tính nửa chu vi HCN?
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS tóm tắt bài.
- Cả lớp làm bài. 1 HS làm bài trên bảng phụ
-HS chữa bài.
 Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
 Đáp số: 
- HS trả lời
Chiều	CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 24: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động Mở đầu:
- GV đọc cho HS viết: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
- Một số HS lên bảng viết, lớp viết nháp, 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Gị HS đọc bài chính tả:
- 1 HS đọc bài, 1 HS đọc từ chú giải trong bài.
- Đọc thầm và xem tranh hoạ sĩ:
- Cả lớp.
? Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào?
- Anh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,...
? Đoạn văn nói về điều gì?
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội hoạ của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.
? Tìm từ khó viết trong đoạn văn?
- HS tìm và cả lớp viết:
VD: Hoa sen, hoa huệ, Điện Biên Phủ, hoả tuyến,...
- GV đọc chính tả
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc soát lỗi
- HS tự soát lỗi.
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài:
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- GV nhận xét chung bài viết.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 2 a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở BT. 1 số Hs lên bảng điền từ vào đoạn văn đã chuẩn bị.
- GV cùng HS chữa bài:
- Thứ tự điền đúng: Kể chuyện; truyện; câu chuyện; truyện; kể chuyện; đọc truyện.
Bài 3.
- Yêu câu HS làm bài vào VBT
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài vào VBT
- Gọi HS trình bày:
- HS nêu đáp án
- GV nx chung:
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
a. nho - nhỏ - nhọ
b. chi - chì- chỉ- chị.
KHOA HỌC
Tiết 47: Ánh sáng cần cho sự sống
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào?
- GV nhận xét chung
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Quan sát các hình trang 94, 95 và trả lời các câu hỏi
- 2 HS trả lời
- HS thảo luận theo 4 nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển cho HS quan sát, trao đổi. Thư kí ghi lại kết quả trao đổi 
+ Nhóm 1: Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong hình 1?
? Tại sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hoa hướng dương?
+ Nhóm 2: Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào?
+ Nhóm 3: Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?
+ Nhóm 4: Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
+ Khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng.
+ Vì khi nở hoa quay về phía mặt trời
+ Cây phát triển bình thường, lá xanh thẫm và tươi.
+ Lá héo, úa vàng và bị chết.
+ Thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết.
- Gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS trao đổi, nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, kết luận như mục Bạn cần biết trang 95 SGK
* Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật
.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận 
- HS thảo luận nhóm, trả lời
? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống ở nơi rừng thưa, ...chiếu nhiều ánh sáng, còn 1 số loài cây lại chỉ sống được ở nơi rừng rậm, hang động?
+ Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, nhiều, ít khác nhau....
? Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng, một số cây cần ít ánh sáng?
+ Những cây cho quả, hạt cần nhiều ánh sáng: lúa, ngô, cam,...
? Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
+ Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng cùng một thửa ruộng
*Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện các biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét giờ
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
MĨ THUẬT
Chủ đề 9: Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS vẽ được họa tiết theo ý thích .
- HS tạo dáng được đồ vật và sử dụn ...  hãy so sánh về diện tích và dân số?
Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả
 - Yêu cầu lớp nhận xét
 - GV nhận xét và bổ sung
 2. Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn
* Làm việc theo nhóm
Bước 1: Cho HS dựa tranh ảnh trả lời
 - Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh?
 - Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?
- Chứng minh thành phố là trung tâm văn 
hoá, khoa học lớn?
 - Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi của thành phố?
Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả
 - Yêu cầu lớp nhận xét
 - GV nhận xét và bổ sung
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
 - HS lên chỉ trên bản đồ
+ Thành phố nằm bên sông Sài Gòn
+ Thành phố có lịch sử trên 300 năm
+ Năm 1976
 - HS nêu
 + Đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không
 - HS nêu
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Công nghiệp điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, dệt may,...
+ Các ngành công nghiệp rất đa dạng, thương mại phát triển, nhiều chợ và siêu thị lớn,...
+ Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học,...
+ Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
ĐẠO ĐỨC:
 Tiết 24: Giữ gìn các công trình công cộng (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Học xong bài này, HS có thể hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- Rèn cho HS kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
- GDANQP: HS hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV : SGK đạo đức 4
- HS : Phiếu điều tra (bài tập 4); mỗi HS có 2 tấm bìa màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
? Tại sao cần phải giữ gìn các công trình công cộng?
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
 Bài 3
- GV nêu nhiệm vụ và đưa ra các ý kiến
- Cho HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ
 - GV kết luận: Ý a đúng, b, c sai
Bài 4:
 - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương đã được phân công
 - Cho cả lớp thảo luận để làm rõ:
+ Thực trạng các công trình và nguyên nhân
+ Bàn cách bảo vệ giữ gìn 
 - GV kết luận
Bài 5
+ GV sửa yêu cầu : Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. 
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
-HS đọc yêu cầu
-HS theo dõi
-HS giơ thẻ
-HS đọc yêu cầu
 Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra
- HS thảo luận để tìm hiểu nguyên nhân và bàn cách bảo vệ giữ gìn chúng sao cho thích hợp
- HS đọc yêu cầu
-HS kể trong nhóm
-Trình bày
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS nêu lại ích lợi của việc bảo vệ tài sản chung.
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- Dặn HS thực hành ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023
TOÁN
Tiết 120: Luyện tập chung.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ phân số.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động Mở đầu:
- Tính: 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp đổi chéo nháp kiểm tra.
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1.Tính:
- Cho HS làm nháp 
- GV cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Tính.
- GV kiểm tra 
- GV cùng hs nx, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- 3 tổ làm 3 phép tính vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- HS đọc yêu cầu
 Lớp làm bài vào nháp, 
 4 HS lên bảng chữa bài.
( phần còn lại làm tương tự).
Bài 3. Tìm x.
- GV kiểm tra một số bài.
- GV cùng HS chữa bài.Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm phần vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. b.
Bài 4*.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp tìm cách làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
- HS làm nháp
a. 
b.
Bài 5*.
- HS đọc đề toán, phân tích tóm tắt bài toán.
- Cho HS chữa bài
- Cả lớp làm bài vào nháp 1 Hs làm bảng phụ
- HS chữa bài
- GV cùng hs chữa bài.
 Bài giải
Số học sinh Tin học và Tiếng Anh là:
 (tổng số HS cả lớp).
 Đáp số: tổng số HS cả lớp.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
Tiết 48: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện viết một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, giàu tình cảm.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh cây chuối tiêu cỡ to (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động Mở đầu:
? Nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn tả cây cối là gì?
- Mỗi đoạn có một nội dung nhất định như: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kí phát triển.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
- GV chép để lên bảng
- Đề bài: Hãy viết một đoạn văn tả thời kì ra hoa hoặc kết trái của một loài cây hoặc một cây cụ thể
- GV cho HS xác định yêu cầu đề bài
- GV gạch dưới các từ trọng tâm
- HS đọc đề bài
- HS nêu
- GV đưa bảng phụ gợi ý cách làm
- HS theo dõi
- Cho HS làm vào nháp
- HS làm bài
- Yêu cầu HS trình bày bài
- HS trình bày
 -Lớp nghe và nhận xét
- GV nhận xét chung
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
KHOA HỌC
Tiết 48: Ánh sáng cần cho sự sống ( tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người là: Có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe, đối với động vật là: Di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù..
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Khăn sạch, phiếu bằng bìa cứng bằng nửa khổ giấy A4.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Mở đầu:
? Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
- Thực vật mau chóng tàn lụi
- Gv nhận xét 
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
? Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người?
- Giúp ta nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn, nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh của cuộc sống.
? Vai tró của ánh sáng đối với sức khỏe của con người?
- Giúp con người khỏe mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cơ thể.
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết sgk- T96.
? Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời?
? Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
* Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
- HS đọc
- Trái đất tối đen như mực, con người không nhìn thấy mọi vật, không tìm được thức ăn, nước uống, động vật sẽ tấn công con người, bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có thể chết.
- Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta trong suốt cuộc đời, nó giúp chúng ta có thức ăn, nước uống...nhờ vậy mà ta cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
 - Tổ chức HS trao đổi thao luận theo
4 nhóm : 
- Thảo luận theo phiếu.
- GV phát phiếu cho các nhóm:
- Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu:
+ N1: Kể tên một số ĐV mà bạn biết? Chúng cần ánh sáng để làm gì?
- HS tự kể.
+ N2: Kể tên 1 số ĐV kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?
- Ăn ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai,..
- Ăn đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú,...
+ N3: Có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của ĐV?
+ N4: Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?
- Mắt của đv kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
- Mắt của đv kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được ánh sáng tối, trắng, đen để phát hiện con mồi trong đêm tối.
- Dùng ánh sáng điện để kéo dài thì gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều và để nhiều trứng
- Gọi HS trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu từng câu, lớp nhận xét trao đổi.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết 
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
Về nhà học thuộc bài, Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sơ kết tuần 24
Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. 
- Đề ra phương hướng tuần 25
- KNS: Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. NỘI DUNG: 
*Hoạt động 1: Sơ kết tuần
1.Cán sự lớp nhận xét 
2.GV nhận xét:
*Ưu điểm
- HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè
 - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
* Nhược điểm:
- 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
- Kết quả học tập chưa cao
3. Phương hướng tuần 24:
- Duy trì nề nếp đã đạt được
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng
*Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống chủ đề 2: Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người
Bài tập 10,11,12 - SGK
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023.doc