Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

TẬP ĐỌC

Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo

ngược.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Tích hợp KNS: Tự nhận thức giá trị bản thân. Ra quyết định. Thương lượng. Tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 38 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 53Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Sáng :	Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy)
TẬP ĐỌC 
Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo
ngược.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Tích hợp KNS: Tự nhận thức giá trị bản thân. Ra quyết định. Thương lượng. Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Gọi HS đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài:
- 1 HS đọc bài.
? Chia đoạn?
+ 3 đoạn: 
. Đ1: từ đầu ...man rợ.
. Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
. Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 HS đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 HS đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 HS khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
+ Trắng bệch: Trắng yếu, nhợt nhạt
+...Trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
? Ý đoạn 1?
*Ý1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Cho HS đọc đoạn 2 
- HS đọc
? Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
+ ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
? Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
+ Ôn tồn: Bình tĩnh giảng giải
+ Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
? Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
+ ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
? Nêu ý đoạn 2?
*Ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Cho HS đọc đoạn 3 
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
- HS đọc
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
? Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
* Ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục 
? Tìm ý nghĩa của bài?
* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
- Cho HS đọc bài phân vai:
- 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
? Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
+ Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, ...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
+ GV đọc mẫu:
- Luyện đọc:
- HS nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo nhóm 3. 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- GV cùng HS nx, khen nhóm, cá nhân đọc tốt
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
và kể lại chuyện.
TOÁN 
Tiết 121: Phép nhân phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Vận dụng vào làm tính và giải toán
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
- HS : SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Tính: 
- GV cùng HS nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới : 
* Ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- 2 HS lên bảng 
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- HS đọc yêu cầu bài toán
- GV gắn hình vẽ lên bảng:
? Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
- Quan sát trên hình vẽ.
+ Thực hiện phép nhân: 
* Quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- HS quan sát trên hình vẽ trả lời:
? Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
+ 1m2.
? Hình vuông gồm bao nhiêu ô và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu?
+ Hình vuông gồm 15 ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng m2
? Hình chữ nhật (phần tô màu) chiếm bao nhiêu ô?
+ 8 ô.
? Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
+ m2 
? Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
+ 8 = 4 x 2; 
 15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân tử số với tử số , mẫu số với mẫu số 
? Quy tắc nhân hai phân số?
- HS nêu.
? Lấy ví dụ và thực hiện?
- 2,3 HS lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1( 133):
- Cho HS làm bài vào bảng con
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bảng con:
- Một số HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS chữa bài và trao đổi cách làm bài.
= 
 = 
Bài 2*:
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm nháp:
- Một số HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx chữa bài.
Bài 3:
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở+ bảng phụ
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- GV thu mốt số bài nx.
- Gọi HS chữa bài
- GV cùng HS nhận xét
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu quy tắc nhân hai phân số?
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số: m2
Chiều :	CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Tiết 25: Khuất phục tên cướp biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn: r/d/gi.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
- HS : VBT, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Một HS lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2, 3 HS lên bảng viết:
VD: kể chuyện, câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức : 
- Gọi HS đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng.
- 1 HS đọc to.
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
+ Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
? Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
+ Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và HS đọc từ khó viết 
- GV cho HS viết từ khó: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,...
- Lớp viết bảng con
- GV nhắc HS trước khi viết bài:...
- GV đọc chính tả:
- HS viết bài.
- GV đọc soát lỗi:
- HS soát lỗi bài mình.
- GV thu một số bài nx
- HS đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 2a:
- GV phát phiếu cho 2 HS.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. 2 HS làm phiếu.
- Yêu cầu HS trình bày:
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà viết lại các chữ viết sai.
- Chữa bài
+ Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
KHOA HỌC 
Tiết 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS biết:
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một 
phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt, không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Tích hợp KNS: Xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: con người? động vật?
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật?
- HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào 
nguồn sáng.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận
 theo cặp
? H1, H2 trang 98 SGK ghi lại hình ảnh gì?
- HS thảo luận theo cặp
+ Mặt trời và ánh lửa hàn
? Dựa vào các hình 1, 2 trong SGK, kết 
hợp hiểu biết, nêu những trường hợp
 ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- HS tìm hiểu và ghi vào nháp
- Gọi HS trình bày
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp trao đổi, bổ sung
? Em  ... áp với những tỉnh nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học để tiết sau ôn tập
ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 : Thực hành kĩ năng giữa kì II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: : 
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở 3 bài: Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năng về các nội dung của các bài đã học 
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng ngày
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Sách giáo khoa đạo đức. Các phiếu học tập
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
*Ôn tập
- Chia lớp thành 3 nhóm
- GV nêu yêu cầu thảo luận:
? Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học kỳ II đến giờ?
? Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
*Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
- GV đưa ra tình huống với mỗi bài và yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau:
+ Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay chơi.
+ Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình.
+ Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo 
- GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS chia nhóm
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và trả lời
+ Kính trọng và biết ơn người lao động
+ Lịch sự với mọi người
+ Giữ gìn các công trình công cộng
- HS nhận xét và bổ sung
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài
- HS thảo luận, đóng vai và diễn lại tình huống với các cách ứng xử phù hợp
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học.
KHOA HỌC 
Tiết 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
- Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế xác định nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ không khí.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết 
vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Bảng phụ
- HS : Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc lửa hàn?
- 2 HS nêu.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Sự truyền nhiệt.
? Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh ta cần làm gì?
? Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày?
+ Có thể sờ tay hoặc dùng nhiệt kế để đo.
+ Nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nắng..
- Nước đá trong tủ lạnh, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh...
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
? Vì sao em biết?
+ Cốc C có nhiệt độ thấp nhất; Cốc B có nhiệt độ cao nhất.
+ Cốc b nước nóng đang bốc hơi, cốc c là cốc nước đá..
- Người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
? Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn...
- HS nêu:
+ Kết luận: GV chốt ý trên.
* Thực hành sử dụng nhiệt kế
- GV giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
- HS quan sát.
- Đọc nhiệt kế:
- Một số HS lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
- Tổ chức HS làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc 1, ít nước đá vào cốc 4. Nhúng hai tay vào cốc 1, 4 chuyển nhanh sang cốc 2,3.Ta cảm thấy thế nào?
- Các nhóm thực hành 
+ Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn
? Giải thích tại sao?
+ Vì ở cốc 1 nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác.
? Tổ chức HS thực hành đo nhiệt độ?
- HS thực hành nhóm 4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Gọi HS trình bày:
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK/101.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.
- Đại diện một vài HS lên trình bày và báo cáo kết quả.
- HS đọc
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023
TIẾNG ANH
(GV Tiếng Anh dạy 2 tiết)
TOÁN 
Tiết 125: Phép chia phân số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy tính toán.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bảng phụ.
- HS : SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện ví dụ đó.
- GV cùng HS nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
* Ví dụ: 
- GV nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng (sgk/135.)
? Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn?
+ Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
? Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm nh thế nào?
+ Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Thực hiện phép chia hai phân số trên:
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nx, trao đổi và nhắc lại kết luận:
- Cho HS lấy ví dụ minh hoạ:
- 2 HS lấy VD lớp cùng l thực hiện.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1(136):
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bảng con
- HS làm bài
+ Phân số đảo ngược của là.
+ Phân số đảo ngược của là.
+ Phân số đảo ngược của là.
- Một số HS lên làm trên bảng lớp
- GV cùng HS nx chữa bài.
Bài 2 (136) :
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào nháp
- HS chữa bài
 : = x = 
Bài 3 (136):
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở+ bảng phụ
- HS chữa bài
Bài 4*(136):
- HS đọc đề toán, tóm tắt, phân tích.
- Làm bài vào nháp
- Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nx chung, chữa bài.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
m
 Đáp số: m.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 50: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- Kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài 
? Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc HS : chọn viết kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 đề trong SGK
- HS viết vào nháp
- Trình bày
- Nối tiếp nhau nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chung nhận xét
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài: 
- GV cho HS trảo luận nhóm đôi
- Gọi HS trả lời
- Thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi 
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả:
- Cho HS làm bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ viết bài vào vở.
- Gọi HS trình bày:
- Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình
- GV nhận xét một số em làm bài 
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
GIÁO DỤC TẬP THỂ 
Sơ kết tuần 25
Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. 
- Đề ra phương hướng tuần 24
- KNS: Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. NỘI DUNG: 
1. Hoạt động 1: Sơ kết tuần
a. Cán sự lớp nhận xét 
b. GV nhận xét:
*Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ, học bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Lớp học sạch sẽ. Bàn ghế ngay ngắn.
* Nhược điểm:
- 1 số bạn còn nói chuyện trong giờ học
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
- Kết quả học tập chưa cao
c. Phương hướng tuần 26:
- Củng cố, duy trì nề nếp học tập.
- Bồi dưỡng HS năng khiếu; rèn HS chưa hoàn thành
d. Vui văn nghệ:
- HS biểu diễn các tiết mục theo phân công.
2. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống 
 Kĩ năng Giao tiếp với bạn bè và mọi người
 Bài tập 13,14 trang 17,18 - SGK.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023.doc