Tập đọc:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- NÊU những từ ngữ mới trong bài. Nêu được nội dung chính bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- Yêu thích vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa qua bài học.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : Bài giảng Powerpoint.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 29 Thứ hai ngày 03 tháng 4 năm 2023 Giáo dục tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - NÊU những từ ngữ mới trong bài. Nêu được nội dung chính bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Yêu thích vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa qua bài học. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Bài giảng Powerpoint. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS khởi động hát một bài hát. - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - Tóm tắt nội dung. - Bài văn chia mấy đoạn? - Chú ý sửa phát âm cho HS. - Kết hợp giảng từ mới. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét. - Đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 2.2. Tìm hiểu bài + Miêu tả những điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Nêu ý đoạn 1? - Miêu tả những điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Nêu ý đoạn 2? - Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Nêu ý đoạn 3? - Nêu chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? + Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa như thế nào? - Bài văn nói về điều gì? - Nhận xét bổ sung chốt lại ND trên bảng phụ. 3. Luyện tập *Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL. - Đọc mẫu đoạn : “Xe chúng tôi ... liễu rủ” - Hướng dẫn cách đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng + Qua bài học các bạn hiểu được điều gi về Sa Pa ? + Bài học hôm nay có thú vị không các bạn ? * Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc. - Chia sẻ sau bài học. - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài văn chia 3 đoạn. - Đọc tiếp nối đoạn lần 1 - Đọc tiếp nối đoạn lần 2. + Từ mới : chú giải - SGK - Đọc theo nhóm 3. - Đại diện nhóm thi đọc. - Đọc thầm đoạn 1. - Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... * Phong cảnh đường đi Sa Pa. - Đọc thầm đoạn 2 - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. * Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa. - Đọc lướt đoạn còn lại - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... * Cảnh đẹp Sa Pa. - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt.... - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. - Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - Đọc nội dung bài. - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Theo dõi. - Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Liên hệ. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu cách viết tỉ số của hai số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng làm được các bài tập có liên quan đến t ìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu BT. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Nhận xét kết nối vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng con, HS hoàn thành tốt làm thêm ý c,d. - Nhận xét chữa trên bảng con. Bài 2: ( Dành cho HS HTT) - Hướng dẫn HS làm vào phiếu BT theo nhóm. - Nhận xét chữa trên phiếu. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Thu vở, chữa bài của HS. 3. Vận dụng Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Chia sẻ sau bài học. - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên: + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số lớn, số bé - Đọc yêu cầu. - Làm bảng con * Lời giải : a. ; b. ; c. ; d. - Đọc yêu cầu bài. - Làm vào phiếu theo nhóm. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải Coi số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 7 phần. Vậy tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - Đọc bài toán. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp. Bài giải 125m Ta có sơ đồ : Chiều dài : Chiều rộng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là : 125 : 5 3 = 75 ( m) Chiều rộng của hình chữ nhật là : 125 – 75 = 50 (m) Đáp số : Chiều dài : 75m Chiều rộng : 50m IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đạo đức: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông, vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. HS biết tham gia giao thông an toàn. - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Powerpoint. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông? - Nhận xét kết nối vào bài mới. 2. Luyện tập 2.1 Hoạt động 1 : Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - Chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - Nhận xét, tuyên dương. + Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 3, SGK). - Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét, kết luận. - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng * Em đã thực hiện tốt Luật giao thông tại địa phương như thế nào? - Chia sẻ sau bài học. -TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Đố nhanh + Chết người, mất mát tài sản, tiền của... + Nêu. - Quan sát biển báo và nói về ý nghĩa của biển báo. - Thảo luận, phát biểu ý kiến. * Kết luận : a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nối tiếp nhau nêu. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều thứ hai ngày 03 tháng 4 năm 2023 Kỹ thuật: LẮP XE NÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi theo đúng quy trình. - Lắp từng bộ phận đúng kỹ thuật và lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. - Cẩn thận, an toàn lao động. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ lắp ghép. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS khởi động hát một bài hát. - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Khám phá 2.1 Hướng dẫn lắp xe nôi. + Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Cho HS quan sát, nhận xét mẫu. + Để lắp được xe nôi cần những bộ phận nào? - Xe nôi dùng để làm gì ? * Hoạt động 2: Hướng dẫn lắp - Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật a. Hướng dẫn chọn chi tiết b. Lắp từng bộ phận + Để lắp tay kéo cần chi tiết nào? - Làm mẫu - Lắp giá đỗ bánh xe - Lắp thanh đỗ trục bánh xe - Thực hành. - Quan sát nhắc nhở HS thực hành. 3. Vận dụng + Lắp xe nôi gồm mấy bước ? - Chia sẻ sau bài học. - TBVN điều hành cho lớp vận động tại chỗ bằng một bài hát Bốn phương trời - Quan sát mẫu và nêu - Tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe - Đẩy các em bé đi chơi... - Theo dõi - Chọn các chi tiết - Thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài - Quan sát - Quan sát - Lắp từng bộ phận bánh xe - Nhắc lại các bước lắp xe nôi. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .............................. ... . - Đọc yêu cầu. - Phân tích nêu các bước giải bài toán. - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm nháp. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần) Đường từ nhà An đến hiệu sách dài là : 840 : 8 3 = 315 (m) Đường từ hiệu sách tới trường học dài là : 840 – 315 = 525(m) Đáp số : 315m ; 525m IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. - Chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ (BP.L4- 05-03). 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS chới trò chới ( Bắn tên) - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Khám phá 2.1 Hướng dẫn tìm hiểu bài. a. Nhận xét : - Gọi HS đọc đoạn văn và các yêu cầu 2, 3, 4. - Gọi HS trả lời. b. Ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 và rút ra nội dung ghi nhớ ( bảng phụ) 3. Luyện tập Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Đại diện HS lên chữa bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá bài của HS. Bài tập 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. -Hướng dẫn HS làm bài. Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS đọc câu. - Nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng * Hãy nói một câu khiến với bạn để mượn một quyển sách theo phép lịch sự. - Chia sẻ sau bài học. - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi, bạn nào được chỉ định sẽ phải thực hiện yêu cầu VD: Bạn hãy nói một câu yêu cầu hoặc đề nghị bạn hãy trật tự. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1, 2, 3, 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4. * Lời giải : Câu nêu yêu cầu, đề nghị : + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.(Lời Hùng nói với bác Hai. Đây là yêu cầu bất lịch sự với bác Hai) + Vậy ... tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, ... cái bơm nhé. (Lời Hoa nói với bác Hai. Đây là yêu cầu lịch sự) - 2 HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở bài tập. - Lên bảng chữa bài. * Lời giải: Lựa chọn cách b và c. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân vào VBT. - Suy nghĩ và trình bày trước lớp. * Lời giải : Lựa chọn cách b, c, d trong đó cách c, d có tính lịch sự cao hơn. - Đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích. - Đọc yêu cầu của bài sau đó đặt câu khiến cho phù hợp, viết vào VBT.1 HS làm vào bảng phụ. - Đọc câu. - Làm nhóm đôi. - Một số nhóm thực nói câu khiến trước lớp. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. - Chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ (BP.L4- 05-03). 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Cho HS khởi động hát một bài hát. - Nhận xét dẫn vào bài. 2. Khám phá a. Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc bài Con Mèo Hung và trả lời các câu hỏi. Nhận xét, chốt lại ý đúng. b. Ghi nhớ : - Cùng HS rút ra nội dung ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài tập 1 :Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Vận dụng * Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần ? - Chia sẻ sau bài học. - TBVN điều hành lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ bài : Một con vịt - 1 HS đọc nội dung bài Con Mèo Hung. Cả lớp đọc thầm trong SGK. - Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 (SGK). * Bài văn có 3 phần, 4 đoạn : + Mở bài (đoạn 1) : Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài : - Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. - Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Kết bài (đoạn 4) : Nêu cảm nghĩ về con mèo. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ ( bảng phụ) - Đọc yêu cầu. - Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà. - Trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Âm nhạc: GIÁO VIÊN BỘN MÔN DẠY Hoạt động tập thể: NHẬN XÉT TUẦN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : TRÒ CHƠI TRUYỀN TIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Biết chia sẻ với bạn về mong muốn vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. - Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. - Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. + Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” theo hướng dẫn của giáo viên. + Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 ngôi sao. + Gợi ý: em nghĩ về từng người bạn xem gần đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ hòa thuận em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối quan hệ bất đồng, em hãy vẽ dấu chấm than để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. + Cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết. - Sau khi học sinh làm xong, kiểm tra kết quả không đánh giá về sản phẩm của học sinh. - Dẫn dắt vào bài mới. - Thực hiện vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” theo hướng dẫn của giáo viên. Sinh hoạt cuối tuần * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - Yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nề nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Truyền tin. (làm việc cá nhân -nhóm ) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền tin - Nêu luật chơi: HS đứng theo vòng tròn. Bạn đầu hàng lên nhận một mảnh giấy nhỏ có nội dung là một câu nói về tình bạn. Truyền thông tin theo thứ tự bạn đầu hàng đến bạn cuối hàng. Bạn cuối hàng nhận tin và viết lại lên bảng. Thông tin được truyền đi nhanh và chính xác thì đội chơi chiến thắng. Nếu thông tin bị lộ trong quá trình di chuyển thì đội chơi thua. -Tổ chức cho HS chia thành các đội chơi. - Nhận xét chung, tuyên dương. - Yêu cầu HS chia sẻ một số điều thông qua trò chơi, những điều em học được. * Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một tình huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: + Lý do xảy ra giận dỗi. + Cảm xúc khi đang giận dỗi. + Cách làm lành với nhau. - Nhận xét chung, tuyên dương. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét chung, tuyên dương và kết luận: Để xử lý được bất đồng với bạn, em cần thẳng thắn chia sẻ cảm xúc của mình với bạn. Cần phải bình tĩnh suy nghĩ để đặt mình vào vị trí của người khác đồng thời dám nói ra và biết lắng nghe. 4. Vận dụng. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh làm: + Trái tim tình bạn: Cắt một hình trái tim. Viết vào đó những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chia sẻ đến bạn bè xung quang mình. + Dán trái tim lên bảng nhóm. - Chia sẻ sau bài dạy. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - Thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - Thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. - Lắng nghe yêu cầu. - Đại diện các nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Chơi trò chơi. - Chia sẻ tùy ý của mình. - Các nhóm nhận xét. - Đọc yêu cầu bài và nhớ lại tình huống đã xảy ra. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Tiếp nhận thông tin và yêu cầu để làm theo. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: